Mẫu sổ kế toán của hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh mới nhất (Hình từ internet)
Hiện hành, quy định về sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được đề cập tại Thông tư 88/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cụ thể:
- Nội dung sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử theo quy định tại Điều 26 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc sửa chữa sổ kế toán tại Điều 27 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Mẫu sổ kế toán và cách ghi |
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
STT |
Tên sổ kế toán |
Ký hiệu |
1 |
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ |
Mẫu số S1- HKD |
2 |
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
Mẫu số S2-HKD |
3 |
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh |
Mẫu số S3-HKD |
4 |
Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN |
Mẫu số S4-HKD |
5 |
Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động |
Mẫu số S5-HKD |
6 |
Sổ quỹ tiền mặt |
Mẫu số S6-HKD |
7 |
Sổ tiền gửi ngân hàng |
Mẫu số S7-HKD |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.
Xem chi tiết nội dung hướng dẫn ghi sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
Điều 24. Sổ kế toán – Luật Kế toán 1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. 2. Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai. 3. Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Ngày, tháng, năm ghi sổ; b) Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán; đ) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ. 4. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. 5. Bộ Tài chính quy định chi tiết về sổ kế toán. |