Mẫu tờ khai làm hộ chiếu phổ thông năm 2023 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
- Mẫu tờ khai làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước (dùng cho công dân Việt Nam) là mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA.
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước (Mẫu TK01) |
- Mẫu tờ khai làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (dùng cho công dân Việt Nam) là mẫu TK02 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA.
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (Mẫu TK02) |
* Cách điền tờ khai làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước (Mẫu TK01):
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ánh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tại không đeo kính, trang phục lịch sự, phóng ảnh nền trắng.
(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
(5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chữa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dân trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dân ở khung phía trên của tờ khai.
(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
* Cách điền tờ khai làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (Mẫu TK02):
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bởi.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phóng ảnh nền trắng.
(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
(5) Ghi số điện thoại liên lạc ở nước ngoài và số điện thoại của thân nhân thường xuyên liên hệ ở Việt Nam (nếu có).
(6) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng
(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
(Khoản 2 Điều 15, khoản 1 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
Xem thêm: Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông năm 2023