Biểu mẫu 08/01/2024 14:30 PM

Mẫu số 03-TT: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200 và cách viết

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
08/01/2024 14:30 PM

Xin cho tôi hỏi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200 là mẫu nào? Các nội dung trong mẫu này được viết ra sao? – Thái Sơn (Tây Ninh)

Mẫu số 03-TT: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200 và cách viết

Mẫu số 03-TT: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200 và cách viết (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200 là mẫu nào?

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng được sử dụng phổ biến hiện nay là Mẫu số 03-TT được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng

Cách viết mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200

Cụ thể, các nội dung trong mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200 sẽ được thực hiện như sau:

(1) Ghi rõ tên doanh nghiệp, bộ phận – nơi người lao động sử dụng Giấy đề nghị tạm ứng làm việc.

(2) Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên.

Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

(3) Ghi rõ gửi Giám đốc doanh nghiệp hoặc người xét duyệt tạm ứng.

(4) Ghi cụ thể lý do tạm ứng (ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng).

(5) Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng tại mục thời hạn thanh toán.

Quy định về tạm ứng tiền lương theo Bộ luật Lao động 2019

Cụ thể tại Điều 101 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tạm ứng tiền lương như sau:

- Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.

- Người sử dụng lao động phải cho người lao động tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và người lao động phải hoàn trả số tiền đã tạm ứng.

Người lao động nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì không được tạm ứng tiền lương.

- Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ.

Không cho người lao động tạm ứng tiền lương thì phạt bao nhiêu tiền?

Cụ thể, người sử dụng lao động có hành vi không tạm ứng hoặc tạm ứng không đủ tiền lương cho người lao động trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo quy định của pháp luật sẽ chịu các mức phạt tiền theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Mức phạt trên áp dụng cho người sử dụng lao động là cá nhân. Trong trường hợp người sử dụng lao động là tổ chức thì mức phạt tiền sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, cụ thể:

- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

(Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,844

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]