Hướng dẫn điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
11/11/2024 19:00 PM

Bài viết sau có dung về điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024 được quy định trong Quyết định 54/2024/QĐ-UBND.

Hướng dẫn điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

Hướng dẫn điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Quyết định 54/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

1. Hướng dẫn điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

Theo quy định tại Điều 6 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì việc điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên như sau:

- Các trường hợp điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND:

+ Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng trên 20% và liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND;

+ Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND;

+ Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% và không liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND mà mặt bằng đơn giá đã không còn phù hợp với quy định và thực tế tại địa phương.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp, theo dõi, thu thập thông tin giá thị trường các loại cây trồng, vật nuôi được quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 4 Thông tư 29/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định 54/2024/QĐ-UBND, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có biến động về giá theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, các đơn vị liên quan phối hợp xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.

2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

Theo nội dung được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì đơn giá bồi thường cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên như sau:

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Cây Xoài (mật độ 400 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

92.000

 

Năm 1

đồng/cây

195.000

 

Năm 2

đồng/cây

365.000

 

Năm 3

đồng/cây

566.000

 

Năm 4

đồng/cây

793.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.110.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

333.000

2

Cây Mít (mật độ 500 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

85.000

 

Năm 1

đồng/cây

169.000

 

Năm 2

đồng/cây

325.000

 

Năm 3

đồng/cây

514.000

 

Năm 4

đồng/cây

822.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.027.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

308.000

3

Cây Chuối (mật độ 2.000 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

45.000

 

Cây chưa cho buồng

đồng/cây

103.000

 

Cây đã cho buồng

đồng/cây

203.000

4

Cây Bưởi (mật độ 400 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

108.000

 

Năm 1

đồng/cây

189.000

 

Năm 2

đồng/cây

324.000

 

Năm 3

đồng/cây

592.000

 

Năm 4

đồng/cây

829.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.243.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

373.000

5

Thanh Long (mật độ 1.200 bụi/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/bụi

31.000

 

Năm 1

đồng/bụi

63.000

 

Năm 2

đồng/bụi

115.000

 

Năm 3

đồng/bụi

185.000

 

Năm 4 trở đi

đồng/bụi

296.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/bụi

89.000

6

Cây Chôm chôm (mật độ 250 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

80.000

 

Năm 1

đồng/cây

215.000

 

Năm 2

đồng/cây

373.000

 

Năm 3

đồng/cây

585.000

 

Năm 4

đồng/cây

819.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.147.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

344.000

7

Cây Bơ (mật độ 278 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

98.000

 

Năm 1

đồng/cây

216.000

 

Năm 2

đồng/cây

356.000

 

Năm 3

đồng/cây

573.000

 

Năm 4

đồng/cây

916.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.282.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

385.000

8

Cây Sapoche (mật độ 500 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

76.000

 

Năm 1

đồng/cây

142.000

 

Năm 2

đồng/cây

207.000

 

Năm 3

đồng/cây

332.000

 

Năm 4 trở đi

đồng/cây

531.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

159.000

9

Cây Cam, Quýt, Chanh (mật độ 625 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

84.000

 

Năm 1

đồng/cây

153.000

 

Năm 2

đồng/cây

241.000

 

Năm 3

đồng/cây

479.000

 

Năm 4

đồng/cây

767.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.073.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

322.000

10

Cây Mãng cầu (Na) (mật độ 1.100 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

74.000

 

Năm 1

đồng/cây

119.000

 

Năm 2

đồng/cây

207.000

 

Năm 3

đồng/cây

366.000

 

Năm 4

đồng/cây

513.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

769.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

231.000

11

Cây Dừa (mật độ 335 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

113.000

 

Năm 1

đồng/cây

202.000

 

Năm 2

đồng/cây

291.000

 

Năm 3

đồng/cây

385.000

 

Năm 4

đồng/cây

617.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

986.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

296.000

12

Cây Sầu riêng (mật độ 200 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

215.000

 

Năm 1

đồng/cây

388.000

 

Năm 2

đồng/cây

561.000

 

Năm 3

đồng/cây

738.000

 

Năm 4

đồng/cây

1.033.000

 

Năm 5

đồng/cây

3.099.000

 

Năm 6 trở đi

đồng/cây

4.958.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

1.488.000

13

Cây Nhãn, vải (mật độ 400 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

80.000

 

Năm 1

đồng/cây

173.000

 

Năm 2

đồng/cây

290.000

 

Năm 3

đồng/cây

422.000

 

Năm 4

đồng/cây

676.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.081.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

324.000

14

Cây Vú sữa (mật độ 240 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

79.000

 

Năm 1

đồng/cây

171.000

 

Năm 2

đồng/cây

276.000

 

Năm 3

đồng/cây

423.000

 

Năm 4

đồng/cây

676.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.082.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

325.000

15

Cây Dứa (Thơm, khóm) (mật độ 60.000 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

 

Năm 1

đồng/cây

7.500

 

Năm 2 trở đi

đồng/cây

8.000

16

Cây Ổi (mật độ 1.000 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

57.000

 

Năm 1

đồng/cây

127.000

 

Năm 2

đồng/cây

203.000

 

Năm 3 trở đi

đồng/cây

325.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

97.000

17

Cây Đu đủ (mật độ 2.200 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

39.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

77.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

154.000

18

Cây Sơ ri (mật độ 500 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

55.000

 

Năm 1

đồng/cây

118.000

 

Năm 2

đồng/cây

190.000

 

Năm 3 trở đi

đồng/cây

303.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

91.000

19

Cây Măng cụt (mật độ 200 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

108.000

 

Năm 1

đồng/cây

195.000

 

Năm 2

đồng/cây

271.000

 

Năm 3

đồng/cây

354.000

 

Năm 4

đồng/cây

460.000

 

Năm 5

đồng/cây

598.000

 

Năm 6

đồng/cây

777.000

 

Năm 7

đồng/cây

1.243.000

 

Năm 8 trở đi

đồng/cây

1.989.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

597.000

20

Cây Mận bắc (mật độ 800 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

55.000

 

Năm 1

đồng/cây

103.000

 

Năm 2

đồng/cây

158.000

 

Năm 3

đồng/cây

225.000

 

Năm 4

đồng/cây

360.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

575.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

173.000

21

Cây Táo (mật độ 600 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

83.000

 

Năm 1

đồng/cây

159.000

 

Năm 2

đồng/cây

254.000

 

Năm 3 trở đi

đồng/cây

407.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

122.000

22

Cây Nho (mật độ 2.000 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

78.000

 

Năm 1

đồng/cây

223.000

 

Năm 2

đồng/cây

300.000

 

Năm 3

đồng/cây

480.000

 

Năm 4 trở đi

đồng/cây

768.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

230.000

23

Mãng cầu xiêm

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

84.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

144.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

360.000

24

Me, cốc, dâu da

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

144.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

300.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

600.000

25

Cây gấc, Chanh dây

   
 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/cây

15.000

 

Cây leo giàn nhưng chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

120.000

26

Lựu, đào tiên

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

61.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

86.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

145.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

360.000

27

Bồ quân, nhàu, thị, sung

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

12.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

25.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

120.000

28

Khế, ô ma, vả, chay, chùm ruột, mận

đồng/cây

 
 

Cây mới trồng

đồng/cây

29.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

88.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

361.000

29

Cau

   
 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

Cây trồng có chiều cao thân > 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả

đồng/cây

182.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả

đồng/cây

540.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

663.000

30

Cây Cà phê (mật độ 1.100 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

51.000

 

Năm 1

đồng/cây

93.000

 

Năm 2

đồng/cây

117.000

 

Năm 3

đồng/cây

143.000

 

Năm 4

đồng/cây

229.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

366.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

110.000

31

Cây Điều (mật độ 400 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

75.000

 

Năm 1

đồng/cây

108.000

 

Năm 2

đồng/cây

159.000

 

Năm 3

đồng/cây

200.000

 

Năm 4

đồng/cây

320.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

512.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

154.000

32

Cây Hồ tiêu (mật độ 1.600 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

71.000

 

Năm 1

đồng/cây

111.000

 

Năm 2

đồng/cây

165.000

 

Năm 3

đồng/cây

227.000

 

Năm 4

đồng/cây

295.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

354.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

106.000

33

Cây Cao su, Trôm (mật độ 600 cây/ha)

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

50.000

 

Năm 1

đồng/cây

84.000

 

Năm 2

đồng/cây

125.000

 

Năm 3

đồng/cây

167.000

 

Năm 4

đồng/cây

267.000

 

Năm 5 trở đi

đồng/cây

481.000

 

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

144.000

34

Ca cao

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

96.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

204.000

 

Cây chè

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

24.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm

đồng/cây

72.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

126.000

35

Cây dâu tằm

   
 

Cây mới trồng

đồng/bụi

5.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/bụi

12.000

 

Cây đang cho quả

đồng/bụi

18.000

36

Cây bồ kết

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

 

Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả

đồng/cây

12.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm

đồng/cây

120.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

180.000

37

Bình bát

   
 

Cây mới trồng

đồng/cây

24.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

48.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

181.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

239.000

Xem thêm Quyết định 54/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 11/11/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 286

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]