Hướng dẫn ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 38 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT việc thể hiện nội dung phần ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được hướng dẫn như sau:
* Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận;
* Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
- Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ tập thể thì ghi:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; hoặc TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; |
- Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng thì ghi:
ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; hoặc ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; |
* Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) TUQ. CHỦ TỊCH GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chữ ký, đóng dấu và họ tên người ký theo quy định về việc ủy quyền; d) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. - Trường hợp Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI... (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký; |
* Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. |
- Trường hợp Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. |
Theo khoản 2 Điều 38 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định như sau:
- Đối với Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thì ghi chữ “CT”, Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp thì ghi chữ “CH”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
- Đối với Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì ghi chữ “VP”, Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.