1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
2. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
3. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);
4. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;
5. Tổng số tiền thanh toán;
6. Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;
7. Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);
8. Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
9. Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
10. Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).
Đồng thời, Chính phủ giao cho Bộ Tài chính trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn điện tử và các trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đủ những nội dung này.
Thanh Hữu