Ảnh minh họa (Nguồn Internet)
Theo đó, việc xác định tổng số đại biểu HDND tỉnh, huyện, xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
Đơn vị hành chính |
Tổng số đại biểu HĐND |
||
Hiện hành |
Đề xuất |
||
Tỉnh |
- Tỉnh miền núi, vùng cao: + Dưới 500.000 dân: + Từ 500.000 dân trở lên: |
50 Không quá 85 |
50 Không quá 75 |
- Tỉnh không thuộc trường hợp nêu trên: + Dưới 1.000.000 dân: + Từ 1.000.000 dân trở lên: |
50
Không quá 95 |
50
Không quá 85 |
|
Huyện |
- Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo: + Dưới 40.000 dân: + Từ 40.000 dân trở lên: |
30 Không quá 40 |
30 Không quá 35 |
- Huyện không thuộc trường hợp nêu trên: + Dưới 80.000 dân: + Từ 80.000 dân trở lên: |
35 Không quá 40 |
35 Không quá 35 |
|
- Số lượng đại biểu HĐND ở huyện có từ 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên: |
Không quá 45 |
Không quá 40 |
|
Xã |
- Xã miền núi, vùng cao và hải đảo dưới 2.000 dân (Hiện hành dưới 1.000 dân): |
15 |
15 |
- Xã miền núi, vùng cao và hải đảo từ 2.000 đến dưới 3.000 dân (Hiện hành từ 1.000 đến dưới 2.000 dân): |
20
|
19
|
|
- Xã miền núi, vùng cao và hải đảo từ 3.000 dân trở lên: + Có 3.000 dân: + Từ 3.000 dân trở lên: |
25 Không quá 35 |
21 Không quá 30 |
|
- Xã không thuộc trường hợp nêu trên: + Dưới 5.000 dân: + Từ 5.000 dân trở lên: |
25 Không quá 35 |
25 Không quá 30 |
Xem chi tiết tại Dự thảo Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi.
Châu Thanh