Mức học phí các trường công lập tại Hà Nội năm học 2020-2021
Theo đó, mức thu học phí năm học 2020-2021 như sau:
1. Học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2020-2021 (Đơn vị: đồng/tháng/học sinh)
Cấp học |
Mức thu học phí năm học 2020-2021 |
||
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi) |
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
|
Nhà trẻ, Mẫu giáo (không bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi), Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông |
217.000 |
95.000 |
24.000 |
Trẻ em mầm non 05 tuổi, Trung học cơ sở, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở |
155.000 |
75.000 |
19.000 |
2. Học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2020-2021 (Đơn vị: đồng/tháng/học sinh)
TT |
Nhóm ngành, nghề |
Mức thu học phí năm học 2020-2021 |
I |
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long |
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. |
900.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
900.000 |
II |
Trường Trung cấp Kỹ thuật tin học Hà Nội |
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. |
750.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
800.000 |
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngàu 17/7/2020.
Châu Thanh