Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú, tạm trú (dự kiến)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
06/05/2021 10:07 AM

Bộ Công an đang dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú, trong đó có quy định hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú, tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú, tạm trú (dự kiến)

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú, tạm trú (dự kiến)

Dự thảo Nghị định quy định theo hướng khi trong hộ có người thuộc diện bị xóa đăng ký thường trú, tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để thực hiện thủ tục xóa đăng ký.

Đồng thời, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thực hiện xóa đăng ký thường trú, tạm trú đối với công dân khi phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký và thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký thường trú, tạm trú sau khi đã thực hiện.

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú (dự kiến)

(1) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú.

Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.

Trường hợp quá 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú mà người thuộc diện xóa đăng ký thường trú đó hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân theo quy định tại khoản (4).

(2) Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý.

Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú.

(3) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

(4) Cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân khi phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký thường trú.

Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú gửi thông báo về việc xóa đăng ký thường trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú theo quy định tại khoản (1).

Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày gửi thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân.

Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký thường trú sau khi đã thực hiện.

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú (dự kiến)

(1) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú.

Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.

Trường hợp quá 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú mà người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú đó hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân theo quy định tại khoản (4).

(2) Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký tạm trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý.

Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký tạm trú; lý do đề nghị xóa đăng ký tạm trú.

(3) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

(4) Cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú đối với công dân khi phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú.

Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú gửi thông báo về việc xóa đăng ký tạm trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản (1).

Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày gửi thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân.

Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký tạm trú sau khi đã thực hiện.

Xem thêm tại Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Cư trú 2020.

Toàn văn Dự thảo Nghị định

Châu Thanh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,571

Bài viết về

Hệ thống quản lý cư dân điện tử

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]