Chính sách mới về đầu tư, đấu thầu có hiệu lực tháng 10/2022
Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành Thông tư 50/2022/TT-BTC ngày 11/08/2022 hướng dẫn Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Trong đó phạm vi bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng quy định như sau:
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công trình trong thời gian xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.
Cụ thể, các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bao gồm:
- Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm chung theo quy định tại Điều 5 Thông tư 50/2022/TT-BTC.
- Tổn thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đối với công trình xây dựng.
- Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, oxy hóa.
- Tổn thất do hiện tượng mục rữa và diễn ra trong điều kiện áp suất, nhiệt độ bình thường (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 50/2022/TT-BTC).
- Tổn thất do hiện tượng kết tạo vảy cứng như han gỉ, đóng cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 50/2022/TT-BTC).
- Chi phí sửa chữa, thay thế, chỉnh sửa khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay nghề.
Loại trừ này chỉ áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục bị ảnh hưởng trực tiếp, không áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục khác là hậu quả gián tiếp do khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay nghề.
- Tổn thất hay thiệt hại chỉ phát hiện được vào thời điểm kiểm kê.
Xem chi tiết tại Thông tư 50/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2022.
Bộ trưởng Bộ Kế Hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT ngày 10/08/2022 về chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.
Theo đó, kỳ báo cáo thống kê về đăng ký doanh nghiệp, phát triển DNNVV, phát triển hợp tác xã, đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
(1) Báo cáo thống kê tháng được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
(2) Báo cáo thống kê quý được tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;
(3) Báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo;
(4) Báo cáo thống kê năm được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của kỳ báo cáo;
(5) Báo cáo đột xuất:
Báo cáo thống kê trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra hoặc khi có yêu cầu phục vụ công tác điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
(6) Báo cáo thống kê khác:
Báo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo.
Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/10/2022.
Thông tư 09/2022/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 22/6/2022 hướng dẫn nội dung về phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư và mẫu loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao thuộc ngành giao thông vận tải.
Theo đó, phương pháp đánh giá HSDT thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong HSMT bao gồm:
- Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (HSĐXKT) đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
+ Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 56 Nghị định 35/2021/NĐ-CP
+ Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi đã sơ tuyển:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 56 Nghị định 35/2021/NĐ-CP;
Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển, đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật PPP, việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT;
Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh giá hợp lệ và đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm được xem xét, đánh giá chi tiết về kỹ thuật.
+ Đánh giá chi tiết về kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT.
Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì được xem xét, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại.
Thông tư 09/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2022.
Thông tư 09/2022/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 09/0/2022 hướng dẫn mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế công lập.
Theo đó, mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu, vị thuốc cổ truyền đối với gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước tại cơ sở y tế công lập như sau:
- Mẫu số 01: Hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu, vị thuốc cổ truyền áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ, chi tiết theo Phụ lục I Thông tư 09/2022/TT-BYT.
- Mẫu số 02: Hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu, vị thuốc cổ truyền áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ, chi tiết theo Phụ lục II Thông tư 09/2022/TT-BYT.
Ngoài ra, thời hạn áp dụng gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu quy định như sau:
- Trước ngày 15/02/2022: Được tiếp tục thực hiện theo hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành.
Các dược liệu, vị thuốc cổ truyền được lựa chọn trúng thầu theo các hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nêu trên sẽ được tiếp tục sử dụng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Sau ngày 15/02/2022 và trước 24/10/2022: Được tiếp tục thực hiện đấu thầu theo hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành và quy định tại Thông tư 38/2021/TT-BYT.
Thông tư 09/2022/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/10/2022
Ngọc Nhi