Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
24/07/2023 09:06 AM

Xin hỏi mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh là như thế nào? - Nhật Vượng (Thanh Hóa)

Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Nâng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công 

Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định từ 01/7/2023, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng từ 1.624.000 đồng lên 2.055.000 đồng.

Theo đó, mức chuẩn quy định nêu trên làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định 55/2023/NĐ-CP được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng

2. Tăng mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định cụ thể mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.384.000

21

41%

2.702.000

2

22%

1.451.000

22

42%

2.766.000

3

23%

1.513.000

23

43%

2.829.000

4

24%

1.580.000

24

44%

2.899.000

5

25%

1.648.000

25

45%

2.965.000

6

26%

1.712.000

26

46%

3.031.000

7

27%

1.777.000

27

47%

3.095.000

8

28%

1.846.000

28

48%

3.161.000

9

29%

1.908.000

29

49%

3.229.000

10

30%

1.977.000

30

50%

3.293.000

11

31%

2.041.000

31

51%

3.361.000

12

32%

2.109.000

32

52%

3.427.000

13

33%

2.174.000

33

53%

3.490.000

14

34%

2.240.000

34

54%

3.557.000

15

35%

2.308.000

35

55%

3.624.000

16

36%

2.371.000

36

56%

3.691.000

17

37%

2.435.000

37

57%

3.753.000

18

38%

2.505.000

38

58%

3.821.000

19

39%

2.571.000

39

59%

3.889.000

20

40%

2.635.000

40

60%

3.953.000

 

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

41

61%

4.016.000

61

81%

5.335.000

42

62%

4.086.000

62

82%

5.403.000

43

63%

4.148.000

63

83%

5.469.000

44

64%

4.216.000

64

84%

5.532.000

45

65%

4.281.000

65

85%

5.601.000

46

66%

4.349.000

66

86%

5.664.000

47

67%

4.414.000

67

87%

5.728.000

48

68%

4.481.000

68

88%

5.796.000

49

69%

4.547.000

69

89%

5.865.000

50

70%

4.611.000

70

90%

5.932.000

51

71%

4.674.000

71

91%

5.994.000

52

72%

4.743.000

72

92%

6.059.000

53

73%

4.812.000

73

93%

6.127.000

54

74%

4.876.000

74

94%

6.189.000

55

75%

4.943.000

75

95%

6.260.000

56

76%

5.007.000

76

96%

6.324.000

57

77%

5.073.000

77

97%

6.388.000

58

78%

5.136.000

78

98%

6.456.000

59

79%

5.203.000

79

99%

6.522.000

60

80%

5.269.000

80

100%

6.589.000

Nghị định 55/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05/9/2023.

Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP và mức hưởng trợ cấp quy định tại Điều 8, Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng được quy định theo mức chuẩn tại Nghị định 55/2023/NĐ-CP được thực hiện kể từ ngày 01/7/2023.

Nguyễn Ngọc Quế Anh 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 7,711

Bài viết về

lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]