Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
- Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
- Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải trên.
(i) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Số phí phải nộp = f/12 x thời gian tính phí (tháng). Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.
(ii) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
- Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại (i).
- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:
Số TT |
Chất gây ô nhiễm môi trường |
Mức thu phí (đồng/tấn) |
1 |
Bụi |
800 |
2 |
NOx (gồm NO2 và NO) |
800 |
3 |
SOx |
700 |
4 |
CO |
500 |
- Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải thấp hơn 30% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức quy định khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
- Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải từ 30% đến thấp hơn 50% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
- Cơ sở xả khí thải hoạt động công ích thuộc loại hình tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải y tế, chất thải nguy hại: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
- Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn.