Hướng dẫn điền mẫu kê khai hàng hóa giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 94/2023 (hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Mẫu kê khai hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT theo Nghị định 94/2023 là mẫu số 01.
Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Dưới đây là mẫu kê khai hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT 2%:
Mẫu kê khai hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT 2% |
[1] Tại kỳ tính thuế: điền là tháng, năm nếu doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng; điền quý, năm nếu thuộc diện khai thuế GTGT tháng quý hoặc điền ngày, tháng, năm nếu thuộc diện khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh.
[2] Điền đầy đủ tên doanh nghiệp nộp thuế.
[3] Trường hợp nộp thuế GTGT thông qua đại lý thuế thì điền đầy đủ tên và mã số thuế của đại lý thuế tại chỉ tiêu [03] và [04].
[4] Điền cụ thể tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
[5] Thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT lúc chưa được giảm thuế theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
[6] Thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm được tính bằng thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT lúc chưa được giảm nhân (x) với 80%.
[7] Thuế GTGT được giảm được tính như sau:
- Đối với phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT được giảm |
= |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT |
x |
( |
Thuế suất thuế GTGT chưa giảm |
- |
Thuế suất thuế GTGT sau khi giảm |
) |
- Đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu:
Thuế GTGT được giảm |
= |
Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế |
x |
( |
Tỷ lệ tính thuế GTGT chưa giảm |
- |
Tỷ lệ tính thuế GTGT sau khi giảm |
) |
Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
Phụ lục I |
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
Phụ lục II |
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
Phụ lục III |
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.