Tổng hợp thời gian thực hiện các nhiệm vụ trong cải cách tiền lương (Hình từ Internet)
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/01/2024 về Kế hoạch thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Theo Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ ban hành kèm theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/01/2024 thì các nhiệm vụ và các mốc thời gian thực hiện Kế hoạch thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp như sau:
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I. CÁC BAN, BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG |
||||||
1. |
Tổ chức thông tin, tuyên truyền về cải cách chính sách tiền lương |
Các ban, bộ, ngành trung ương |
Các bộ, cơ quan liên quan |
|
Từ năm 2024 trở đi |
|
2 |
Rà soát, sắp xếp các chức danh, chức vụ theo phân cấp quản lý bảo đảm đồng bộ, thống nhất với danh mục do Bộ Chính trị ban hành bảo đảm sự kế thừa, ổn định của tổ chức bộ máy theo quy định tại Kết luận 35-KL/TW |
Các ban, bộ, ngành trung ương |
Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
|
Từ năm 2024 trở đi |
|
3. |
Xây dựng và phê duyệt Danh mục vị trí việc làm thuộc phạm vi quản lý |
Các ban, bộ, ngành trung ương |
Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
|
Trước ngày 31/3/2024 |
|
4. |
Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo gắn với cải cách chính sách tiền lương |
Các ban, bộ, ngành trung ương |
Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan |
|
Từ năm 2024 trở đi |
|
II. |
BAN TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG |
|||||
1. |
Báo cáo cấp có thẩm quyền thông qua Danh mục vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị từ trung ương đến cấp xã |
Ban Tổ chức Trung ương |
Các bộ, cơ quan liên quan |
Ban Chỉ đạo trung ương về quản lý biên chế của hệ thống chính trị |
Quý I/2024 |
|
2 |
Hướng dẫn thực hiện vị trí việc làm trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội |
Ban Tổ chức Trung ương |
Cơ quan Đảng, MTTQVN và các tổ chức CTXH |
|
Trước ngày 31/3/2024 |
|
3. |
Xây dựng Quyết định của Ban Bí thư về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội |
Ban Tổ chức Trung ương |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
Ban Bí thư |
Sau khi có Kết luận của Bộ Chính trị |
|
4. |
Xây dựng các văn bản hướng dẫn và tập huấn thực hiện chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội |
Ban Tổ chức Trung ương |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
|
Sau khi có Quyết định của Ban Bí thư |
|
III. |
BAN CÔNG TÁC ĐẠI BIỂU THUỘC ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
|||||
1. |
Xây dựng Nghị quyết của UBTVQH về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan của Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, Tòa án, Viện Kiểm sát và Kiểm toán nhà nước. |
Ban Công tác Đại biểu thuộc UBTV Quốc hội |
TANDTC, VKSNDTC, KTNN, các cơ quan liên quan |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
Sau khi có Kết luận của Bộ Chính trị |
|
2. |
Hướng dẫn thực hiện vị trí việc làm trong các cơ quan của Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, Tòa án, Viện Kiểm sát và Kiểm toán nhà nước. |
Ban Công tác Đại biểu thuộc UBTV Quốc hội |
TANDTC, VKSNDTC, KTNN, các cơ quan liên quan |
|
Trước ngày 31/3/2024 |
|
3. |
Xây dựng các văn bản hướng dẫn và tập huấn thực hiện chính sách tiền lương mới đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý |
Ban Công tác Đại biểu thuộc UBTV Quốc hội |
Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan |
|
Sau khi có Nghị quyết của UBTVQH |
|
IV. |
CÁC BỘ |
|||||
1. |
Bộ Nội vụ |
|||||
1.1. |
Xây dựng Tờ trình về các nội dung cụ thể của chế độ tiền lương mới, tác động khi cải cách tiền lương đến chính sách bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương và Xã hội |
Các cơ quan thành viên Ban chỉ đạo Trung ương |
Ban cán sự đảng Chính phủ, Bộ Chính trị |
Quý I/2024 |
|
a) |
Xây dựng Tờ trình về các nội dung cụ thể của chế độ tiền lương mới, tác động khi cải cách tiền lương đến chính sách bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương và Xã hội |
Ban Chỉ đạo trung ương, các bộ, cơ quan liên quan |
Ban cán sự đảng Chính phủ |
Đầu tháng 02/2024 |
|
b) |
Tiếp thu ý kiến Ban Cán sự đảng Chính phủ hoàn thiện dự thảo Tờ trình về các nội dung cụ thể của chế độ tiền lương mới, tác động khi cải cách tiền lương đến chính sách bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương và Xã hội |
Ban Chỉ đạo trung ương, các bộ, cơ quan liên quan |
Bộ Chính trị |
Tháng 02/2024 |
|
1.2. |
Xây dựng Nghị định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
Chính phủ |
Sau khi có Kết luận của Bộ Chính trị |
|
1.3. |
Xây dựng các văn bản hướng dẫn và tập huấn thực hiện chế độ tiền lương mới đối với với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang |
Bộ Nội vụ, các bộ ngành liên quan |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định |
|
1.4. |
Xây dựng Nghị định về việc điều chỉnh tiền lương theo Kết luận 64-KL/TW |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
Chính phủ |
Từ năm 2025 (sau khi có Nghị quyết Quốc hội về dự toán ngân sách hàng năm) |
|
2. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||||
2.1. |
Xây dựng Báo cáo các nội dung cụ thể của chế độ tiền lương mới đối với khu vực doanh nghiệp, tác động khi cải cách tiền lương đến chính sách bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Ban Chỉ đạo trung ương, các bộ, cơ quan liên quan |
Gửi Bộ Nội vụ tổng hợp báo cáo Ban cán sự đảng Chính phủ |
Đầu tháng 02/2024 |
|
2.2. |
Xây dựng Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
Chính phủ |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
2.3. |
Xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
Chính phủ |
Quý IV/2024 |
|
2.4. |
Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương mới trong doanh nghiệp nhà nước (nếu có) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định |
|
2.5. |
Xây dựng các văn bản quy định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và một số chính sách an sinh xã hội cho phù hợp với chế độ tiền lương mới |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
|
Năm 2024 trở đi |
|
3. |
Bộ Tài chính |
|||||
3.1. |
Hướng dẫn việc tính toán, cân đối các nguồn kinh phí để thực hiện cải cách chính sách tiền lương |
Bộ Tài chính |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
Chính phủ |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định |
|
3.2. |
Rà soát, đề xuất việc hoàn thiện quy định về cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập cho phù hợp với chế độ tiền lương mới |
Bộ Tài chính |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
Chính phủ |
Sau khi có Kết luận của Bộ Chính trị |
|
4. |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
|||||
4.1. |
Xây dựng Danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, chỉ huy trong lực lượng vũ trang |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
Ban Tổ chức Trung ương |
Bộ Chính trị |
Đầu tháng 02/2024 |
|
4.2. |
Xây dựng cụ thể 3 bảng lương và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan |
Gửi Bộ Nội vụ |
Đầu tháng 02/2024 |
|
5. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|||||
|
Thúc đẩy công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận xã hội về việc thực hiện cải cách chính sách tiền lương |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các ban, bộ, ngành và địa phương |
|
Thường xuyên |
|
V. |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|||||
1. |
Tổ chức thông tin, tuyên truyền về cải cách chính sách tiền lương |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Các bộ, ngành |
|
Từ năm 2024 trở đi |
|
2. |
Rà soát, sắp xếp các chức danh, chức vụ theo phân cấp quản lý bảo đảm đồng bộ, thống nhất với danh mục do Bộ Chính trị ban hành bảo đảm sự kế thừa, ổn định của tổ chức bộ máy theo quy định tại Kết luận 35-KL/TW năm 2022 |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ |
|
Quý I/2024 |
|
3. |
Xây dựng và phê duyệt Danh mục vị trí việc làm |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ |
|
Trước ngày 31/3/2024 |
|
4. |
Triển khai các chủ trương của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật về việc cải cách chính sách tiền lương mới đảm bảo thời gian quy định |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ |
|
Từ năm 2024 trở đi |
|
5. |
Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo gắn với cải cách chính sách tiền lương theo tinh thần Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017, Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan |
|
Từ năm 2024 trở đi |
|
Xem thêm Quyết định 135/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 31/01/2024.