Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
22/06/2024 11:30 AM

Nội dung của tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh (Hình từ internet)

Ngày 17/6/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Tiêu chuẩn chung để đăng ký xét thăng hạng viên chức ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh

Theo Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL thì tiêu chuẩn chung để đăng ký xét thăng hạng viên chức ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh như sau:

- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

-  Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ) và yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét quy định tại Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật được sử dụng một lần danh hiệu hoặc giải thưởng đó để dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cụ thể

Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định tại Chương VI của Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL, cụ thể:

(1) Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III, mã số V.10.03.10.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL  ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

(2) Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL.

(3) Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III, mã số V.10.04.14.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL.

(4) Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL.

Xem thêm nội dung tại Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL.

Lê Nguyễn Anh Hào

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 568

Bài viết về

Cán bộ, công chức, viên chức

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]