Bảng giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ tính lệ phí trước bạ tại Hà Nội từ 22/6/2024 (Hình từ internet)
Ngày 11/6/2024, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 42/2024/QĐ-UBND về ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Theo đó, Bảng giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ tính lệ phí trước bạ được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND như sau:
Đơn vị: Đồng
STT |
Tên công trình |
Giá 01 m² nhà |
I |
Nhà chung cư |
|
1 |
Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm |
9.363.000 |
2 |
Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm |
10.945.000 |
3 |
Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm |
12.348.000 |
4 |
Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm |
13.802.000 |
5 |
Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm |
15.244.000 |
6 |
Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm |
16.675.000 |
7 |
5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm |
12.093.000 |
8 |
5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm |
12.934.000 |
9 |
5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm |
13.800.000 |
10 |
5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm |
14.814.000 |
11 |
5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm |
15.897.000 |
12 |
5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm |
17.030.000 |
13 |
7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm |
12.440.000 |
14 |
7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm |
13.018.000 |
15 |
7 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng hầm |
13.661.000 |
16 |
7 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng hầm |
14.459.000 |
17 |
7 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng hầm |
15.323.000 |
18 |
7 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng hầm |
16.265.000 |
19 |
10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm |
13.023.000 |
20 |
10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm |
13.395.000 |
21 |
10 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm |
13.838.000 |
22 |
10 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm |
14.412.000 |
23 |
10 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm |
15.073.000 |
24 |
10 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm |
15.808.000 |
25 |
15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm |
14.549.000 |
26 |
15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm |
14.760.000 |
27 |
15 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng hầm |
15.039.000 |
28 |
15 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng hầm |
15.436.000 |
29 |
15 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng hầm |
15.915.000 |
30 |
15 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng hầm |
16.468.000 |
31 |
20 < số tầng ≤ 24, không có tầng hầm |
16.168.000 |
32 |
20 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng hầm |
16.292.000 |
33 |
20 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng hầm |
16.479.000 |
34 |
20 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng hầm |
16.774.000 |
35 |
20 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng hầm |
17.149.000 |
36 |
20 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng hầm |
17.596.000 |
37 |
24 < số tầng ≤ 30, không có tầng hầm |
16.977.000 |
38 |
24 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng hầm |
17.048.000 |
39 |
24 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng hầm |
17.177.000 |
40 |
24 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng hầm |
17.398.000 |
41 |
24 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng hầm |
17.688.000 |
42 |
24 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng hầm |
18.044.000 |
43 |
30 < số tầng ≤ 35, không có tầng hầm |
18.545.000 |
44 |
30 < số tầng ≤ 35, có 1 tầng hầm |
18.594.000 |
45 |
30 < số tầng ≤ 35, có 2 tầng hầm |
18.697.000 |
46 |
30 < số tầng ≤ 35, có 3 tầng hầm |
18.883.000 |
47 |
30 < số tầng ≤ 35, có 4 tầng hầm |
19.138.000 |
48 |
30 < số tầng ≤ 35, có 5 tầng hầm |
19.453.000 |
49 |
35 < số tầng ≤ 40, không có tầng hầm |
19.921.000 |
50 |
35 < số tầng ≤ 40, có 1 tầng hầm |
19.950.000 |
51 |
35 < số tầng ≤ 40, có 2 tầng hầm |
20.029.000 |
52 |
35 < số tầng ≤ 40, có 3 tầng hầm |
20.190.000 |
53 |
35 < số tầng ≤ 40, có 4 tầng hầm |
20.413.000 |
54 |
35 < số tầng ≤ 40, có 5 tầng hầm |
20.696.000 |
55 |
40 < số tầng ≤ 45, không có tầng hầm |
21.293.000 |
56 |
40 < số tầng ≤ 45, có 1 tầng hầm |
21.315.000 |
57 |
40 < số tầng ≤ 45, có 2 tầng hầm |
21.385.000 |
58 |
40 < số tầng ≤ 45, có 3 tầng hầm |
21.531.000 |
59 |
40 < số tầng ≤ 45, có 4 tầng hầm |
21.738.000 |
60 |
40 < số tầng ≤ 45, có 5 tầng hầm |
22.002.000 |
61 |
45 < số tầng ≤ 50, không có tầng hầm |
22.666.000 |
62 |
45 < số tầng ≤ 50, có 1 tầng hầm |
22.677.000 |
63 |
45 < số tầng ≤ 50, có 2 tầng hầm |
22.736.000 |
64 |
45 < số tầng ≤ 50, có 3 tầng hầm |
22.865.000 |
65 |
45 < số tầng ≤ 50, có 4 tầng hầm |
23.055.000 |
66 |
45 < số tầng ≤ 50, có 5 tầng hầm |
23.300.000 |
II |
Nhà ở riêng lẻ |
|
1 |
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn |
1.851.000 |
2 |
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ |
4.878.000 |
3 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
7.473.000 |
4 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
9.226.000 |
5 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
9.379.000 |
6 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
10.095.000 |
7 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
|
- Diện tích xây dựng dưới 50m² |
8.146.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m² |
7.586.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m² |
6.971.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m² |
6.811.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m² |
6.614.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên |
6.317.000 |
|
8 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
|
- Diện tích xây dựng dưới 50m² |
8.996.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m² |
8.222.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m² |
8.038.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m² |
7.908.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m² |
7.746.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên |
7.502.000 |
Ghi chú:
- Đối với nhà chung cư: Giá 01m² nhà (sàn căn hộ) làm cơ sở tính lệ phí trước bạ nêu trên đã áp dụng Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà (là 0,736).
- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 70% giá xây dựng nhà ở mới.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn; mái BTCT đổ tại chỗ.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà kiểu biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của của nhà kiểu biệt thự cao từ 2-3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.
Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 22/6/2024.