Thông tư về vay vốn ngân hàng mới nhất năm 2024 (Hình từ Internet)
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 12/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Như vậy, đối với hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (thường gọi tắt là ngân hàng) đối với khách hàng được quy định tại các Thông tư sau:
(1) Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
(2) Thông tư 06/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
(3) Thông tư 12/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
Thông tư 12/2024/TT-NHNN đã sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hồ sơ đề nghị vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng như sau:
- Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng:
+ Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi tại Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN và khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN) và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;
+ Thông tin về người có liên quan của khách hàng trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN.
Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.
Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
- Quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN) áp dụng trong trường hợp:
+ Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
+ Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
+ Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
+ Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.