Bảng lương công chức hành chính từ 01/7/2024 (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức hành chính sẽ có các ngạch như sau:
- Chuyên viên cao cấp (Mã số: 01.001);
- Chuyên viên chính (Mã số: 01.002);
- Chuyên viên (Mã số: 01.003);
- Cán sự (Mã số: 01.004);
- Nhân viên (Mã số: 01.005).
Lương công chức hành chính từ 01/7/2024 sẽ tính theo công thức:
Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Đối với hệ số lương: Các ngạch công chức ngành hành chính quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Dựa vào công thức trên, ta sẽ có bảng lương công chức hành chính từ 01/7/2024 như sau: (Lưu ý: Mức lương dưới đây chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan khác)
(1) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
6,20 |
14.508.000 |
6,56 |
15.350.400 |
6,92 |
16.192.800 |
7,28 |
17.035.200 |
7,64 |
17.877.600 |
8,00 |
18.720.000 |
(2) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 |
10.296.000 |
4,74 |
11.091.600 |
5,08 |
11.887.200 |
5,42 |
12.682.800 |
5,76 |
13.478.400 |
6,10 |
14.274.000 |
6,44 |
15.069.600 |
6,78 |
15.865.200 |
(3) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 |
5.475.600 |
2,67 |
6.247.800 |
3,00 |
7.020.000 |
3,33 |
7.792.200 |
3,66 |
8.564.400 |
3,99 |
9.336.600 |
4,32 |
10.108.800 |
4,65 |
10.881.000 |
4,98 |
11.653.200 |
(4) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
2,10 |
4.914.000 |
2,41 |
5.639.400 |
2,72 |
6.364.800 |
3,03 |
7.090.200 |
3,34 |
7.815.600 |
3,65 |
8.541.600 |
3,96 |
8.634.600 |
4,27 |
9.991.800 |
4,58 |
10.717.200 |
4,89 |
11.442.600 |
(5) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 |
4.352.400 |
2,06 |
4.820.400 |
2,26 |
5.288.400 |
2,46 |
5.756.400 |
2,66 |
6.224.400 |
2,86 |
6.692.400 |
3,06 |
7.160.400 |
3,26 |
7.628.400 |
3,46 |
8.096.400 |
3,66 |
8.564.400 |
3,86 |
9.032.400 |
4,06 |
9.500.400 |
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
2,05 |
4.797.000 |
2,23 |
5.218.200 |
2,41 |
5.639.400 |
2,59 |
5.756.400 |
2,66 |
6.060.600 |
2,77 |
6.481.800 |
2,95 |
6.903.000 |
3,13 |
7.324.200 |
3,31 |
7.745.400 |
3,49 |
8.166.600 |
3,67 |
8.587.800 |
3,85 |
9.009.000 |
4,03 |
9.430.200 |
(Khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV)
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức hành chính Việc xếp lương các ngạch công chức hành chính phải tuân thủ các nguyên tắc như sau: - Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức hành chính quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức. - Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức hành chính tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức. |
Các tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức hành chính bao gồm:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
(Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BNV, sửa đổi tại Thông tư 06/2022/TT-BNV)