Ảnh minh họa (Nguồn Internet)
Theo đó, biểu giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt được quy định như sau:
STT |
Phương tiện |
Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt) |
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
110.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
160.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
200.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet |
210.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet |
280.000 |
Biểu giá này áp dụng đối với hầm đường bộ là một dự án độc lập.
Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Mức thu đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo rơ moóc chuyên dùng) áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
Thông tư 60/2018/TT-BGTVT chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 03/02/2019.
Châu Thanh