Nội dung chi NSNN cho công tác điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế (Ảnh minh họa)
Theo đó, nội dung chi NSNN cho công tác điều ước quốc tế (Điều 5 Nghị định 65/2021) gồm:
(1) Chi cho việc nghiên cứu, đề xuất việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế.
(2) Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế.
(3) Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế.
(4) Chi cho việc kiểm tra của Bộ Ngoại giao, thẩm định của Bộ Tư pháp đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế.
(5) Chi cho việc thẩm tra của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ đối với đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế.
(6) Chi cho việc lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, đăng tải điều ước quốc tế.
(7) Chi cho công tác tổ chức thực hiện điều ước quốc tế.
(8) Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.
(9) Chi cho công tác cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế, thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ.
(10) Chi cho công tác thống kê, rà soát điều ước quốc tế.
(11) Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác điều ước quốc tế.
Nội dung chi NSNN cho công tác thỏa thuận quốc tế (Điều 6 Nghị định 65/2021) gồm:
(1) Chi cho việc xây dựng đề án, kế hoạch về đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
(2) Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
(3) Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế.
(4) Chi cho việc tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế.
(5) Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
(6) Chi cho công tác thống kê, rà soát thỏa thuận quốc tế.
(7) Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác thỏa thuận quốc tế.
*Lưu ý: Phần in đậm nghiêng là nội dung mới so với quy định trước đây.
Nghị định 65/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2021 và thay thế Nghị định 74/2016/NĐ-CP.
Châu Thanh