Lệ phí cấp biển số xe máy: Xe càng đắt phí càng cao (Ảnh minh họa)
Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đối với xe máy
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 - 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 - 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 - 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
(Trị giá của xe máy là giá tính lệ phí trước bạ)
Đối với ô tô, sơ mi rơ moóc
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 - 500.000 |
150.000 |
150.000 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 - 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 - 200.000 |
100.000 |
100.000 |
Trong đó:
- Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
- Khu vực II gồm:
+ Thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, thành phố Hải Phòng.
+ Các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã;
- Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
Căn cứ pháp lý: Thông tư 229/2016/TT-BTC.
Diễm My