Quy định về kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
06/02/2023 17:03 PM

Ai được tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm những giấy tờ gì? – Minh Trọng (Đồng Tháp)

Quy định về kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Quy định về kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

- Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:

+ Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sưThông tư 10/2021/TT-BTP;

+ Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;

+ Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.

Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự lập danh sách, đề nghị cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với trường hợp:

+ Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sưThông tư 10/2021/TT-BTP;

+ Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;

- Những người sau đây không đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luất sư:

+ Người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP mà vẫn đăng ký tập sự;

+ Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra;

+ Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỹ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.

- Người đạt yêu cầu kiểm tra được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận, người đạt yêu cầu kiểm tra không đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

- Người không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP.

(Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

2. Nội dung kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Nội dung kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:

- Kỹ năng tham gia tố tụng;

- Kỹ năng tư vấn pháp luật;

- Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;

- Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;

- Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 10/2021/TT-BTP.

(Khoản 1 Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

3. Hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.

- Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:

+ Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.

+ Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.

- Kiểm tra thực hành:

Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.

(Khoản 2 Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

4. Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Hồ sơ tham dự kiểm tra tập sự hành nghề luật sư gồm có:

- Giấy đề nghị tham dự kiểm tra (Mẫu TP-LS-04);

Mẫu TP-LS-04

- Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-03);

Mẫu TP-LS-03

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

- Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-06) kèm theo Sổ nhật ký tập sự (Mẫu TP-LS-05);

Mẫu TP-LS-06
Mẫu TP-LS-05

- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.

(Điều 18 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 15,306

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]