Khác biệt khi tính lương của NLĐ có bằng đại học so với cao đẳng

27/12/2018 08:27 AM

“Tôi đã tốt nghiệp đại học và hiện làm việc cho một Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu. Vậy mức lương của tôi có cao hơn người chỉ có bằng cao đẳng, trung cấp hay không? Tôi cảm ơn!” – Đây là thắc mắc của chị Lan Hương (Đồng Nai).

>> Từ 01/7/2019, bằng đại học chính quy và tại chức có giá trị như nhau

>> Tiền lương 2019 của người có bằng đại học, cao đẳng, trung cấp

Tốt nghiệp đại học

Ảnh minh họa (Nguồn Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin được giải đáp như sau:

Ngày 22/4/2015, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP.

Theo đó, yếu tố thời gian hoặc trình độ đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp...) để thực hiện được công việc được quy định cụ thể trong thang điểm xây dựng thang lương, bảng lương của người lao động, cụ thể như sau:

I. Thang lương lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh

- Tốt nghiệp phổ thông trung học và được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ dưới 03 tháng.

- Được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 03 đến dưới 06 tháng.

12 – 15 điểm

Sơ cấp nghề hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 6 tháng đến dưới 01 năm

15 – 16 điểm

Trung cấp nghề và tương đương hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 01 năm đến dưới 18 tháng

16 – 17 điểm

Cao đẳng nghề và tương đương hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 18 tháng trở lên

17 – 18 điểm

II. Bảng lương lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh

- Tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề đúng chuyên ngành

- Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề đúng chuyên ngành và có thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn công việc

16 – 20 điểm

- Tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành

- Tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề đúng chuyên ngành và có thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn công việc

20 – 22 điểm

III. Bảng lương chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, phục vụ

Không yêu cầu qua đào tạo

1 – 2 điểm

Trình độ trung cấp và tương đương trở xuống

2 – 10 điểm

Trình độ cao đẳng và tương đương

10 – 12 điểm

Trình độ đại học và tương đương trở lên

12 – 15 điểm

Trình độ đại học và tương đương trở lên, có thêm thời gian bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

15 – 26 điểm

Ngoài yếu tố thời gian hoặc trình độ đào tạo thì thang lương, bảng lương còn có 03 yếu tố khác, đó là: Trách nhiệm; Kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm; Mức ảnh hưởng của công việc, sản phẩm, quyết định (Xem chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH).

Thanh Hữu

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 36,094

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]