Cụ thể, Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Nghị định 59 ban hành Danh mục vị trí công tác gồm:
**Quản lý ngân sách, tài sản trong cơ quan, đơn vị
- Phân bổ ngân sách.
- Kế toán.
- Mua sắm công.
**Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc
- Tổ chức cán bộ (Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức...)
- Tài chính, ngân hàng (Quản lý các đối tượng nộp thuế; Thu thuế, kiểm soát thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế, quản lý và cấp phát ấn chỉ...).
- Công thương (Cấp các loại giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại; Cấp giấy phép liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh...).
- Xây dựng (Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng; Thẩm định dự án xây dựng...)
- Giao hông (Giám định kỹ thuật, quản lý các công trình giao thông; Đăng kiểm các loại phương tiện giao thông...).
- Y tế (Cấp giấy chứng nhận vệ sinh, an toàn thực phẩm; Cấp giấy chứng nhận hành nghề y, dược...).
- Văn hóa – thể thao và du lịch (Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế...)
- Thông tin và truyền thông (Cấp giấy phép hoạt động về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí và xuất bản...).
- Tài nguyên và môi trường (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất...).
- Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Cấp giấy cho thuê đất, giao đất; quản lý động vật thuộc danh mục quý hiếm...).
- Đầu tư và ngoại giao (Thẩm định, cấp giấy chứng nhận đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài...).
- Tư pháp (Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự ở các cấp...).
- Lao động - thương binh và xã hội (Thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng....).
- Khoa học và công nghệ (Hợp tác, trao đổi khoa học và công nghệ có yếu tố nước ngoài...).
- Giáo dục và đào tạo (Tuyển sinh, đào tạo thuộc các trường công lập...).
- Quốc phòng (Trợ lý chính sách Ban chỉ huy quân sự cấp huyện...).
- Công an (Cấp hộ chiếu, quản lý xuất nhập cảnh, nhập cư, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam...).
- Thanh tra và phòng, chống tham nhũng (Làm công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của cơ quan, tổ chức, đơn vị...).
Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi theo Nghị định 59 |
Danh mục vị trí nêu trên chỉ là quy định chung, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm quy định cụ thể danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của cơ quan, đơn vị mình theo nguyên tắc:
- Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
- Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
***Ở thời điểm hiện tại, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ vẫn chưa công bố danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi chi tiết theo luật mới, các văn bản sau vẫn đang có hiệu lực thi hành:
STT |
Đối tượng |
Danh mục chi tiết và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác |
Văn bản căn cứ |
01 |
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Giáo dục |
|
- Thông tư 35/2010/TT-BGDĐT ngày 14/12/2010. - Thông tư 33/2015/TT-BGDĐT ngày 30/12/2015. |
02 |
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, đơn vị thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
|
Điều 3 Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT ngày 06/10/2015. |
03 |
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
Điều 1 Quyết định 1817/QĐ-LĐTBXH ngày 18/12/2018. |
04 |
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan thanh tra nhà nước |
|
Điều 2 Thông tư 10/2014/TT-TTCP ngày 24/11/2014. |
05 |
Cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
Điều 1 Quyết định 1202/QĐ-BKHCN ngày 07/7/2009. |
06 |
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngành tài nguyên và môi trường |
|
Điều 2 Thông tư 59/2014/TT-BTNMT ngày 11/11/2014. |
07 |
Công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước không giữ chức vụ lãnh |
|
Quyết định 1376/QĐ-NHNN ngày 17/7/2015. |
08 |
Công chức thuộc Bộ Tài chính |
|
Quyết định 686/QĐ-BTC ngày 19/4/2019. |
09 |
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác tại các đơn vị trực thuộc của Kiểm toán Nhà nước |
|
Quyết định 436/QĐ-KTNN ngày 24/3/2014. |
10 |
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng |
|
Quyết định 908/QĐ-BXD ngày 14/9/2016. |
11 |
Các vị trí công tác trong ngành y tế |
|
Quyết định 3632/QĐ-BYT ngày 30/09/2009 |
12 |
Cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|
Quyết định 121/QĐ-BHXH ngày 27/01/2011. |
13 |
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải |
|
Quyết định 4138/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2014. |
14 |
Cán bộ, công chức, viên chức trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch |
|
Quyết định 1134/QĐ-BVHTTDL ngày 20/3/2009. |
15 |
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc ngành Thông tin và Truyền thông |
|
Quyết định 54/2008/QĐ-BTTTT ngày 12/12/2008. |
16 |
Cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước |
|
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV ngày 26/11/2008. |
17 |
Vị trí công tác các lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp |
|
Quyết định 1277/QĐ-BTP ngày 09/7/2008. |
Quý Nguyễn