Hồ sơ, thủ tục miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
08/06/2022 15:49 PM

Học sinh, sinh viên hộ nghèo thuộc đối tượng nhà nước quy định sẽ được miễn học phí. Dưới đây là hồ sơ, trình tự miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo.

Hồ sơ thủ tục miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo (Ảnh minh họa)

1. Đối tượng học sinh nào thuộc hộ nghèo được miễn học phí?

Căn cứ theo Khoản 4, Khoản 12 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng hộ nghèo được miễn học phí:

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Hồ sơ miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ miễn học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:

2.1. Hồ sơ miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo

- Đơn đề nghị miễn học phí;

+ Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo Phụ lục II; 

+ Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Mẫu theo Phụ lục V;

+ Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Mẫu theo Phụ lục VII.

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:

+ Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định này;

+ Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP,

2.2. Số lượng hồ sơ miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo

- 01 bộ hồ sơ đối với giấy tờ trên kèm đơn theo mẫu (Phụ lục IV) đối với: Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập

- 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập đối với: Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập. 

Ngoài số lượng hồ sơ trên, mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp “Giấy khai sinh” và “Sổ hộ khẩu thường trú”.

3. Trình tự thực hiện miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo

Trình tự thực hiện miễn học phí đối  với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Nộp đơn

Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; Học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp Đơn và bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc một trong các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP để minh chứng thuộc đối tượng miễn học phí.

Hình thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.

Bước 2: Xét duyệt hồ sơ

Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn của cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hồ sơ và duyệt (lập) danh sách học sinh được miễn học phí để thực hiện việc miễn học phí.

Đơn đề nghị miễn học phí theo Phụ lục II
Đơn đề nghị miễn học phí theo Phụ lục IV
Đơn đề nghị miễn học phí theo Phụ lục V
Đơn đề nghị miễn học phí theo Phụ lục VII

>>> Xem thêm: Cho tôi hỏi đối tượng được miễn học phí? Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin có được miễn học phí không?

Đối tượng nào được miễn học phí? Sinh viên ngành kỹ thuật điêu khắc gỗ có được miễn học phí không?

Trẻ em mầm non ở xã Đakrông có được miễn học phí không? Hồ sơ, thủ tục thực hiện miễn học phí cần những gì?

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 14,607

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]