Quy định về tính tiền dạy thêm giờ của giáo viên 2022

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
05/08/2022 15:45 PM

“Giáo viên khi dạy thêm giờ sẽ được chi trả tiền lương tăng giờ. Xin hỏi là cách tính tiền tăng giờ cho giáo viên tiểu học, trung học thế nào?” Kiều Lan - Thanh Hóa

Quy định về tính tiền dạy thêm giờ cho giáo viên

Quy định về tính tiền dạy thêm giờ cho giáo viên 2022

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Nguyên tắc tính trả tiền lương dạy thêm giờ

Việc trả tiền lương dạy thêm giờ phải đảm bảo nguyên tắc sau:

- Tiền lương của một tháng làm căn cứ tính trả tiền lương dạy thêm giờ của nhà giáo, bao gồm: 

+ Mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng;

+ Các khoản phụ cấp lương;

+ Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).

- Định mức giờ dạy/năm đối với giáo viên mầm non, phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp,dạy nghề; giảng viên dạy nghề, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được gọi chung là định mức giờ dạy/năm.

- Đối với nhà giáo công tác ở các cơ sở giáo dục công lập có nhiều cấp học, trình độ nghề được áp dụng định mức giờ dạy/năm quy định cho cấp học, trình độ nghề cao nhất mà nhà giáo đó trực tiếp tham gia giảng dạy theo sự phân công của người đứng đầu cơ sở giáo dục.

- Việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí tiền lương dạy thêm giờ thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Cơ sở giáo dục công lập quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC. Căn cứ điều kiện cụ thể của từng đơn vị để thực hiện thanh toán hoặc tạm ứng tiền lương dạy thêm giờ theo tháng hoặc theo học kỳ cho phù hợp.

- Chỉ thanh toán tiền lương dạy thêm giờ ở đơn vị hoặc bộ môn thiếu số lượng nhà giáo do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị hoặc bộ môn không thiếu nhà giáo thì chỉ được thanh toán tiền lương dạy thêm giờ khi có nhà giáo nghỉ ốm, nghỉ thai sản theo quy định của Luật BHXH hoặc đi học tập, bồi dưỡng, tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra và tham gia những công việc khác (đi làm nhiệm vụ khác) do cấp có thẩm quyền phân công, điều động phải bố trí nhà giáo khác dạy thay.

- Thời gian không trực tiếp tham gia giảng dạy nhưng được tính hoàn thành đủ số giờ giảng dạy và được tính vào giờ dạy quy đổi, bao gồm:

+ Thời gian nghỉ ốm, nghỉ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;

+ Thời gian đi làm nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền phân công, điều động.

- Số giờ dạy thêm được tính trả tiền lương dạy thêm giờ không quá số giờ làm thêm theo quy định của pháp luật.

Thời gian tính trả tiền dạy thêm trong măm học tính từ tháng 7 năm trước đến hết tháng 6 của năm liền kề.

(Điều 3 Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC)

2. Cách tính tiền lương dạy thêm giờ

Tiền lương dạy thêm giờ/năm học = số giờ dạy thêm/năm học x Tiền lương 01 giờ dạy thêm

 

Tiền lương 01 giờ dạy thêm = Tiền lương 01 giờ dạy x 150%

*Tiền lương 01 giờ dạy:

- Đối với giáo viên cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp và giáo viên, giảng viên cơ sở dạy nghề:

Tiền lương 01 giờ dạy

=

Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học

x

Số tuần dành cho giảng dạy (dạy trẻ)

Định mức giờ dạy/năm

52 tuần

     

- Đối với nhà giáo làm công tác quản lý hoặc được phân công làm nhiệm vụ tổng phụ trách Đội, cán bộ Đoàn, Hội ở cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp và cơ sở dạy nghề được tính theo công thức nêu trên, trong đó định mức giờ dạy/năm là định mức giờ dạy/năm của giáo viên cùng bậc học, cấp học, bộ môn của cơ sở giáo dục đó;

Số giờ dạy thêm/năm học 

= [Số giờ dạy thực tế/năm học + Số giờ dạy quy đổi/năm học (nếu có) + Số giờ dạy tính thêm/năm học (nếu có) + Số giờ dạy được giảm theo chế độ/năm học (nếu có)] - (Định mức giờ dạy/năm).

Trong đó:

+ Định mức giờ dạy/năm được tính theo quy định tại các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC. Cụ thể như sau:

 

Định mức giờ dạy/năm của giáo viên mầm non

 =

(Số giờ dạy trẻ học 2 buổi/ngày) x (Số ngày làm việc/tuần) x (Số tuần dạy trẻ/năm học)

 

Định mức giờ dạy/năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non 

=

(Số giờ trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục/tuần của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) x (Số tuần dạy trẻ/năm học)

 

Định mức giờ dạy/năm của giáo viên phổ thông; giáo viên giảng dạy trình độ sơ cấp nghề

=

[Định mức tiết dạy (tiêu chuẩn giờ giảng)/tuần] x (Số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục/năm học)

 

Định mức giờ dạy/năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; giáo viên là cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam ở cơ sở giáo dục phổ thông

=

(Định mức tiết dạy/tuần của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; giáo viên làm Tổng phụ trách; cán bộ Đoàn, Hội)

x (Số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục/năm học)

 

Lưu ý: 

Riêng tiền lương làm thêm giờ đối với giáo viên mầm non Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT thực hiện theo Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC 

Thủ trưởng các cơ sở giáo dục thường xuyên và Trung tâm kỹ thuật, tổng hợp - hướng nghiệp áp dụng các quy định Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC để thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp

(Điều 4 Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC)

>>> Xem thêm: Số lượng biên chế giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập năm 2022 - 2023 theo từng tỉnh là bao nhiêu?

Tiền lương vào thời gian nghỉ hè của giáo viên được tính như thế nào? Giáo viên có được hưởng phụ cấp khi nghỉ hè không?

Hoạt động dạy thêm cần phải tuân thủ những tiêu chí nào? Giáo viên có được phép dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mình chủ nhiệm không?

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 74,917

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]