Ngạch chuyên viên là gì? Tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV, ngạch chuyên viên là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
Cụ thể, các ngạch chuyên viên ngành hành chính bao gồm:
- Chuyên viên cao cấp, Mã số: 01.001
- Chuyên viên chính, Mã số: 01.002
- Chuyên viên, Mã số: 01.003
Các tiêu chuẩn về phẩm chất đối với ngạch chuyên viên được quy định tại Điều 4 Thông tư 2/2021/TT-BNV, cụ thể như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ, ngạch chuyên viên phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
- Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác;
- Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
(Khoản 3 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV, được sửa đổi tại Khoản 5 Điều Thông tư 06/2022/TT-BNV)
Theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV (được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV), các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên được quy định như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
Cách xếp lương đối với các ngạch chuyên viên hành chính tại Thông tư 2/2021/TT-BNV áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Như vậy, với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì lương của người làm chuyên viên hành chính cụ thể như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp: Cao nhất là 11.920.000 đồng, thấp nhất là 9.238.000 đồng.
- Ngạch Chuyên viên chính: Cao nhất là 10.102.200 đồng, thấp nhất là 6.556.000 đồng.
- Ngạch Chuyên viên: Cao nhất là 7.420.200 đồng, thấp nhất là 3.486.600 đồng.
(Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV)
Thanh Rin