Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
25/12/2022 13:33 PM

Cho tôi hỏi phụ cấp trách nhiệm của chủ tịch công đoàn cơ sở năm 2023 là bao nhiêu? – Thanh Tân (Bình Dương)

Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn năm 2023

Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn năm 2023 được quy định tại Quyết định 5692/QĐ-TLĐ như sau:

1. Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở năm 2023

- Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm

+ Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);

+ Phó chủ tịch công đoàn cơ sở; công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);

+ Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);

+ Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.

- Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn, kết quả nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề, thực hiện theo khung số lượng đoàn viên, như sau:

+ Đối với chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở:

Số lượng đoàn viên công đoàn

(lấy số liệu cuối năm trước làm cơ sở xác định phụ cấp)

Hệ số phụ cấp trách nhiệm tối đa đối với chức danh chủ tịch CĐCS

Khu vực doanh nghiệp và CĐCS ngoài khu vực nhà nước

Khu vực hành chính sự nghiệp nhà nước

Dưới 50 đoàn viên

0,10

0,14

Từ 50 đến dưới 200 đoàn viên

0,20

0,28

Từ 200 đến dưới 500 đoàn viên

0,30

0,35

Từ 500 đến dưới 1.000 đoàn viên

0,40

0,45

Từ 1.000 đến dưới 2.500 đoàn viên

0,50

0,60

Từ 2.500 đến dưới 5.000 đoàn viên

0,60

0,80

Từ 5.000 đến dưới 10.000 đoàn viên

0,70

1,00

Từ 10.000 đến dưới 20.000 đoàn viên

0,80

-

Từ 20.000 đến dưới 30.000 đoàn viên

0,90

-

+ Các đối tượng còn lại do ban chấp hành công đoàn cơ sở căn cứ nguồn chi được duyệt để cụ thể hóa hệ số chi phụ cấp trong quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở, theo khung số lượng đoàn viên, đối tượng được chi phụ cấp, xếp thứ tự ưu tiên gắn với trách nhiệm từ cao đến thấp (chủ tịch, phó chủ tịch...) và đánh giá kết quả hoạt động của các đối tượng hưởng phụ cấp. Thời gian chi phụ cấp có thể thực hiện theo tháng, quý, 6 tháng hoặc năm.

- Mức lương làm cơ sở tính hưởng phụ cấp:

+ Công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

+ Công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước).

2. Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở năm 2023

- Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm:

+ Ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;

+ Ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;

+ Ủy viên ban nữ công quần chúng công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

- Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được xác định theo số lao động bình quân tham gia bảo hiểm xã hội làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề. Cụ thể như sau:

TT

Số lao động bình quân

Hệ số phụ cấp trách nhiệm

Ủy viên BCH

Ủy viên UBKT

Ủy viên ban nữ công quần chúng

1

Dưới 10.000 đoàn viên

0,20

0,15

0,10

2

Từ 10.000 đến dưới 30.000 ĐV

0,25

0,20

0,15

3

Từ 30.000 đoàn viên trở lên

0,30

0,25

0,20

- Mức lương làm cơ sở tính hưởng phụ cấp:

Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

3. Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương năm 2023

- Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm:

+ Ủy viên ban chấp hành liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương;

+ Ủy viên Ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương;

- Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương được xác định theo số lao động bình quân tham gia bảo hiểm xã hội làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề. Cụ thể như sau:

TT

Số lao động bình quân

Hệ số phụ cấp trách nhiệm

Ủy viên BCH

Ủy viên UBKT

1

Dưới 300.000 đoàn viên

0,40

0,30

2

Từ 300.000 đoàn viên trở lên

0,45

0,35

- Mức lương làm cơ sở tính hưởng phụ cấp:

Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước)

4. Phụ cấp trách nhiệm cán bộ cấp Tổng Liên đoàn năm 2023

- Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm:

+ Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

+ Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

- Hệ số phụ cấp trách nhiệm:

+ Ủy viên Ban Chấp hành, hệ số phụ cấp: 0,50.

+ Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, hệ số phụ cấp: 0,40.

- Mức chi phụ cấp trách nhiệm Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 34,852

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]