Bảng lương công nhân công an mới nhất năm 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 6 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018, công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Cụ thể tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, bảng lương công nhân công an được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 49/2019/2NĐ-CP.
Trong đó, mức lương của công nhân an được tính bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
Năm 2023, mức lương cơ sở sẽ có sự thay đổi như sau:
- Từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023: Mức lương cơ sở thực hiện theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng.
- Từ ngày 01/7/2023: Mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15)
Như vậy, bảng lương công nhân công an mới nhất năm 2023 như sau:
(1) Đối với công nhân công an ngạch A
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 Đơn vị: VNĐ |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 Đơn vị: VNĐ |
|||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
3,50 |
3,20 |
5.215.000 |
4.768.000 |
6.300.000 |
5.760.000 |
3,85 |
3,55 |
5.736.500 |
5.289.500 |
6.930.000 |
6.390.000 |
4,20 |
3,90 |
6.258.000 |
5.811.000 |
7.560.000 |
7.020.000 |
4,55 |
4,25 |
6.779.500 |
6.332.500 |
8.190.000 |
7.650.000 |
4,90 |
4,60 |
7.301.000 |
6.854.000 |
8.820.000 |
8.280.000 |
5,25 |
4,95 |
7.822.500 |
7.375.500 |
9.450.000 |
8.910.000 |
5,60 |
5,30 |
8.344.000 |
7.897.000 |
10.080.000 |
9.540.000 |
5,95 |
5,65 |
8.865.500 |
8.418.500 |
10.710.000 |
10.170.000 |
6,30 |
6,00 |
9.387.000 |
8.940.000 |
11.340.000 |
10.800.000 |
6,65 |
6,35 |
9.908.500 |
9.461.500 |
11.970.000 |
11.430.000 |
(2) Đối với công nhân công an ngạch B
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 Đơn vị: VNĐ |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 Đơn vị: VNĐ |
2,90 |
4.321.000 |
5.220.000 |
3,20 |
4.768.000 |
5.760.000 |
3,50 |
5.215.000 |
6.300.000 |
3,80 |
5.662.000 |
6.840.000 |
4,10 |
6.109.000 |
7.380.000 |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
4,70 |
7.003.000 |
8.460.000 |
5,00 |
7.450.000 |
9.000.000 |
5,30 |
7.897.000 |
9.540.000 |
5,60 |
8.344.000 |
10.080.000 |
(3) Đối với công nhân công an ngạch C
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 Đơn vị: VNĐ |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 Đơn vị: VNĐ |
2,70 |
4.023.000 |
4.860.000 |
2,95 |
4.395.500 |
5.310.000 |
3,20 |
4.768.000 |
5.760.000 |
3,45 |
5.140.500 |
6.210.000 |
3,70 |
5.513.000 |
6.660.000 |
3,95 |
5.885.500 |
7.110.000 |
4,20 |
6.258.000 |
7.560.000 |
4,45 |
6.630.500 |
8.010.000 |
4,70 |
7.003.000 |
8.460.000 |
4,95 |
7.375.500 |
8.910.000 |
* Chú thích:
- Công nhân công anh ngạch A:
+ Nhóm I: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
+ Nhóm II: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
- Công nhân công anh ngạch B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
- Công nhân công anh ngạch C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
Việc nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Công nhân công an hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.
Trong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.
Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc;
- Công nhân công an hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao, có năng lực đảm nhận vị trí công việc cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét nâng ngạch.
Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, chuyển xếp lương vào Bảng lương công nhân công an được quy định như sau:
- Khi chuyển xếp lương không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch lương;
- Việc chuyển xếp lương từ hệ số lương đang hưởng vào hệ số lương quy định tại Bảng lương công nhân công an ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đứt quãng chưa hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), phù hợp với vị trí việc làm và quy định tại mục 3.
Trường hợp có hệ số lương mới được xếp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung thấp hơn hệ số lương đang hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh đang hưởng.
Hệ số chênh lệch bảo lưu giảm dần khi được nâng bậc lương.