Cách kiểm tra công ty có đóng BHXH cho người lao động (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
* Cách 1: Cách kiểm tra công ty có đóng BHXH cho người lao động thông qua cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
Bước 1: Truy cập TẠI ĐÂY
Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc có đánh dấu *, lưu ý:
- Tỉnh thành (*): Tỉnh thành nơi bạn đóng BHXH
- Cơ quan BHXH (*): Theo quận/huyện thu BHXH của bạn
- Từ tháng …. Đến tháng: Chọn khoảng thời gian mà bạn muốn tra cứu quá trình đóng BHXH.
Bước 3: Chọn “Tôi không phải là người máy”.
Bước 4: Bấm vào “Lấy mã tra cứu”. Sau khi bấm vào “Lấy mã tra cứu” thì đợi hệ thống xử lý.
Sau đó, mã OTP tra cứu sẽ được gửi về email đã đăng ký với cơ quan BHXH của mỗi cá nhân.
Tiến hành nhập mã OTP và bấm tra cứu.
Cuối cùng, hệ thống sẽ trả kết quả là quá trình tham gia BHXH của người lao động.
* Cách 2: Cách kiểm tra công ty có đóng BHXH cho người lao động thông qua ứng dụng VssID:
Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng bằng cách nhập mã số BHXH và mật khẩu.
Bước 2: Chọn “Quá trình tham gia”
Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị tổng thời gian chưa đóng BHXH.
Bước 4: Bấm vào chi tiết để xem cụ thể số tháng chưa đóng BHXH.
Theo khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
Ngoài ra, người sử dụng lao động còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sau:
- Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
- Buộc người sử dụng lao động nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng, chiếm dụng tiền đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội đối với hành vi chậm đóng BHXH từ 30 ngày trở lên.
(Khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)
* Nhóm người lao động:
- Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
+ Cán bộ, công chức, viên chức;
+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
- Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
* Nhóm người sử dụng lao động:
Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
(Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)