Mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2023 - 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
12/05/2023 14:30 PM

Tôi muốn hỏi mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2023 - 2024 là bao nhiêu? - Phúc Dương (Kiên Giang)

Mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2023 - 2024

Mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2023 - 2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Nguyên tắc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2023 - 2024

Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định dựa trên các nguyên tắc như sau:

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục đại học công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) xác định mức học phí không vượt mức trần học phí tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên xác định mức thu học phí từng ngành theo hệ số điều chỉnh so với mức trần học phí quy định đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

- Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội

2. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2023 - 2024

2.1. Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2023 - 2024

Cụ thể tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2023 - 2024 như sau:

(i) Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Khối ngành

Mức trần học phí

Năm học 2023-2024

(Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng)

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.410

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.350

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.410

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.520

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.640

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

2.090

Khối ngành VI.2: Y dược

2.760

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.500

(ii) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại (i) tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

(iii) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại (i) tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

(iv) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài

Hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

2.2. Mức học phí đối với một số hình thức đào tạo khác

(1) Mức học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ

Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức trần học phí đào tạo đại học quy định tại mục 2.1 như sau:

- Nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ

- Nhân hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ.

(Khoản 3 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP)

(2) Mức học phí đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học; đào tạo từ xa

Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.

(Khoản 4 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP)

(4) Mức học phí đối với hình thức đào tạo trực tuyến

Trường hợp học trực tuyến (học online), cơ sở giáo dục đại học xác định mức thu học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở giáo dục đại học tương ứng từng khối ngành theo mức độ tự chủ.

(Khoản 5 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP)

(4) Mức học phí đối với các chương trình giáo dục thường xuyên; dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ, chứng nhận phù hợp với ngành, lĩnh vực đào tạo

Mức học phí đối với các chương trình giáo dục thường xuyên; dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ, chứng nhận phù hợp với ngành, lĩnh vực đào tạo của mỗi cơ sở theo quy định của pháp luật được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán, quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch và giải trình với người học, xã hội.

(Khoản 6 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP)

(5) Mức học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác

Mức học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.

(Khoản 7 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP)

2.3. Mức học phí đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun

- Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí tín chỉ, mô-đun =

Tổng học phí toàn khóa

Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.

- Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học;

- Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, người đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình đào tạo.

(Khoản 8 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,745

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]