Mã lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền lập của Sở Tư pháp 63 tỉnh thành (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP thì mã lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền lập của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia là 01TT.
Mã lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền lập của Sở Tư pháp 63 tỉnh thành theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:
Mã LLTP |
Tên Sở Tư pháp |
Mã LLTP |
Tên Sở Tư pháp |
02AG |
An Giang |
20ĐN |
Đồng Nai |
03BR |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
21ĐT |
Đồng Tháp |
04BL |
Bạc Liêu |
22GL |
Gia Lai |
05BC |
Bắc Kạn |
23HG |
Hà Giang |
06BG |
Bắc Giang |
24HN |
Hà Nam |
07BN |
Bắc Ninh |
25HN |
Hà Nội |
08BT |
Bến Tre |
26HT |
Hà Tĩnh |
09BD |
Bình Dương |
27HD |
Hải Dương |
10BĐ |
Bình Định |
28HP |
Hải Phòng |
11BP |
Bình Phước |
29HG |
Hậu Giang |
12BT |
Bình Thuận |
30HB |
Hoà Bình |
13CM |
Cà Mau |
31HM |
TP. Hồ Chí Minh |
14CB |
Cao Bằng |
32HY |
Hưng Yên |
15CT |
Cần Thơ |
33KH |
Khánh Hoà |
16ĐN |
Đà Nẵng |
34KG |
Kiên Giang |
17ĐL |
Đắk Lắk |
35KT |
Kon Tum |
18ĐN |
Đắk Nông |
36LC |
Lai Châu |
19ĐB |
Điện Biên |
37LĐ |
Lâm Đồng |
38LS |
Lạng Sơn |
52ST |
Sóc Trăng |
39LC |
Lào Cai |
53SL |
Sơn La |
40LA |
Long An |
54TN |
Tây Ninh |
41NĐ |
Nam Định |
55TB |
Thái Bình |
42NA |
Nghệ An |
56TN |
Thái Nguyên |
43NB |
Ninh Bình |
57TH |
Thanh Hoá |
44NT |
Ninh Thuận |
58TH |
Thừa Thiên - Huế |
45PT |
Phú Thọ |
59TG |
Tiền Giang |
46PY |
Phú Yên |
60TV |
Trà Vinh |
47QB |
Quảng Bình |
61TQ |
Tuyên Quang |
48QN |
Quảng Nam |
62VL |
Vĩnh Long |
49QN |
Quảng Ngãi |
63VP |
Vĩnh Phúc |
50QN |
Quảng Ninh |
64YB |
Yên Bái |
51QT |
Quảng Trị |
|
|
Nguyên tắc lập mã số lý lịch tư pháp theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 13/2011/TT-BTP (sửa đổi tại Thông tư 16/2013/TT-BTP) như sau:
- Mã số lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở Bảng mã lý lịch tư pháp của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP (Phụ lục số 01);
- Trong cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp mỗi người chỉ có duy nhất một mã số lý lịch tư pháp;
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia sử dụng chính mã số lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp lập để lưu trữ và quản lý lý lịch tư pháp trong cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Cách lập mã số lý lịch tư pháp theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 13/2011/TT-BTP (sửa đổi tại Thông tư 16/2013/TT-BTP) như sau:
- Mã số lý lịch tư pháp bao gồm: mã lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền lập của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp, năm lập lý lịch tư pháp, số thứ tự lập lý lịch tư pháp;
- Mã lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền lập của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp được quy định trong Bảng mã lý lịch tư pháp của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp;
- Số thứ tự lập lý lịch tư pháp gồm 05 chữ số, bắt đầu từ số 00001. Số thứ tự này sẽ quay vòng theo từng năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). Sau một năm, số thứ tự sẽ trở về 00001.
* Ví dụ: Mã số lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A được lập: 25HN2013/00001, trong đó:
- “25HN” là mã lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền lập của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;
- “2013” là năm lập lý lịch tư pháp cho Nguyễn Văn A;
- “00001” là số thứ tự lập lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A.