Biển số xe máy định danh cấp cho xe cá nhân có 2 chữ cái

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
01/12/2023 12:00 PM

Xin cho tôi hỏi hiện nay, biển số xe máy định danh cấp cho xe cá nhân có 2 chữ cái đúng không? - Bảo Uyên (Hà Giang)

Biển số xe máy định danh cấp cho xe cá nhân có 2 chữ cái (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Biển số xe máy định danh cấp cho xe cá nhân có 2 chữ cái

Các quy định về hồ sơ, thủ tục cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới hồ sơ, thủ tục cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới được thực hiện theo Thông tư 24/2023/TT-BCA kể từ ngày 15/8/2023.

Theo đó, tại điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định màu sắc cùng các ký hiệu trên biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước được thực hiện như sau:

- Biển số xe máy nền màu trắng, chữ và số màu đen.

- Sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

Lưu ý: Quy định trên không áp dụng với xe máy cấp cho các cơ quan nhà nước như: Cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Hội đồng nhân dân các cấp; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân,…

Xe máy cấp cho các cơ quan kể trên có biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.

Theo đó, biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam từ ngày 15/8/2023 sẽ có 02 chữ cái liên tiếp, ví dụ như AA, AB, CA, HA…

Như vậy, sêri biển số xe máy cấp cho xe cá nhân trong nước có 2 chữ cái. 

2. Biển số xe máy không còn phân loại theo phân khối

Trước đây, Mục 2 Phụ lục số 04 Thông tư 58/2020/TT-BCA phân loại biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước theo dung tích xi lanh bao gồm:

- Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Dựa trên phân khối của xe máy, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp biển số xe tương ứng với đặc điểm nhận diện như sau:

- Xe dưới 50 cc: Biển số xe có 02 chữ cái.

- Xe từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3: Biển số xe sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.

- Xe từ 175 cm3 trở lên: Biển số xe sử dụng chữ cái A kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.

Với quy định mới tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, việc phân loại biển số xe máy theo phân khối đã không còn được ghi nhận.

Thay vào đó, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp thống nhất 01 loại biển số có nền màu trắng; chữ và số màu đen; sêri sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho tất cả xe máy của cá nhân, tổ chức trong nước.

3. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông 

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông như sau:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

 

 

 

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô

 

 

 

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

 

1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

 

a

Xe ô tô

150.000

b

Xe mô tô

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

3

Cấp đổi biển số

 

a

Xe ô tô

100.000

b

Xe mô tô

50.000

III

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

 

1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000

2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000

- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.

- Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.

- Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,168

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]