Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 75/2021/NĐ-CP thì đối tượng được hưởng trợ cấp người có công theo quy Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 gồm:
(1) Người có công với cách mạng bao gồm:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Liệt sỹ;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh;
- Bệnh binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có công giúp đỡ cách mạng.
(2) Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.
Mức trợ cấp một lần đối với người có công năm 2024 (Hình từ internet)
Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được xác định dựa trên mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng nhân với hệ số trợ cấp.
Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định hệ số trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng như sau:
STT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp |
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
1.1 |
Thân nhân |
31,0 lần mức chuẩn |
1.2 |
Người thờ cúng |
6,2 lần mức chuẩn |
2 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
2.1 |
Thân nhân |
15,5 lần mức chuẩn |
2.2 |
Người thờ cúng |
6,2 lần mức chuẩn |
3 |
Liệt sĩ |
|
Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ |
20,0 lần mức chuẩn |
|
Hỗ trợ chi phí báo tử |
1,0 lần mức chuẩn |
|
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
20,0 lần mức chuẩn |
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến |
20,0 lần mức chuẩn |
6 |
Người hoạt động cách mạng , kháng chiến , bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
7 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) |
0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên |
8 |
Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến |
1,5 lần mức chuẩn |
9 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
10 |
Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
Trường hợp mức trợ cấp một lần tính theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng chiến mà còn có tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 01 năm, dưới 06 tháng được tính là 06 tháng. Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt động kháng chiến thì được tính từ ngày 01/7 của năm đó.