Mẫu tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Mẫu tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
Mẫu số 04 |
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo khoản 3 Điều 37 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 35/2023/NĐ-CP) gồm:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
Mẫu số 04 |
- Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường) và các văn bản khác có liên quan.
Thủ tục về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 37 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 35/2023/NĐ-CP), hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
Quy định về phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Điều 40 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
- Việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
+ Người phê duyệt;
+ Tên công trình hoặc bộ phận công trình;
+ Tên dự án;
+ Loại, cấp công trình;
+ Địa điểm xây dựng;
+ Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng;
+ Nhà thầu lập thiết kế xây dựng;
+ Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng;
+ Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có);
+ Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình;
+ Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí;
+ Các nội dung khác.
- Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Mẫu số 07 |
- Trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.
- Người được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Mẫu số 08 |