Căn cứ Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019 quy định người nộp thuế (NNT) bao gồm:
- Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
- Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
Tiêu thức phân loại tiền thuế nợ (Hình từ internet)
Hiện hành, tiêu thức phân loại tiền thuế nợ được Tổng cụ Thuế hướng dẫn cụ thể tại Quy trình Quản lý nợ được ban hành kèm theo Quyết định 1129/QĐ-TCT năm 2022, cụ thể như sau:
(1) Nợ khó thu bao gồm:
(1.1) Tiền thuế nợ của NNT là cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- NNT là cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết.
- NNT là cá nhân mất tích: Quyết định của tòa án tuyên bố một người là mất tích.
- NNT là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự: Quyết định của tòa án tuyên bố một người là mất năng lực hành vi dân sự.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
(1.2) Khoản nợ của NNT có liên quan đến trách nhiệm hình sự: là khoản tiền thuế nợ có liên quan đến vụ việc, hồ sơ đang trong giai đoạn bị điều tra, khởi tố hình sự, đang chờ bản án hoặc kết luận của cơ quan pháp luật.
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Quyết định khởi tố vụ án hình sự hoặc Quyết định khởi tố bị can (Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
- Tài liệu chứng minh vụ án đã được khởi tố và có liên quan đến khoản tiền thuế nợ của NNT.
(1.3) Tiền thuế nợ của NNT không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký, địa chỉ liên lạc: là số tiền thuế nợ của NNT mà cơ quan thuế đã kiểm tra, xác định NNT không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc hoặc đã ban hành thông báo NNT không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký, địa chỉ liên lạc.
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Văn bản xác nhận giữa cơ quan thuế với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan công an nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký hoặc địa chỉ liên lạc (Mẫu số 15/BB-BKD ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hoặc mẫu số 15/BB-BKD ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính).
- Thông báo của cơ quan thuế về việc NNT không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký hoặc địa chỉ liên lạc.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
(1.4) Tiền thuế nợ của NNT đang làm thủ tục giải thể: là số tiền thuế nợ của doanh nghiệp, tổ chức mà cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo tình trạng doanh nghiệp, tổ chức đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh (gọi tắt là hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh) nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.
Hồ sơ phân loại bao gồm các tài liệu sau:
- Quyết định giải thể hoặc văn bản thông báo giải thể của người nộp thuế hoặc Thông báo của cơ quan thuế về việc người nộp thuế đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với trường hợp NNT giải thể;
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
- Thông tin về tên, mã số doanh nghiệp, thời gian đăng tải thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.
(1.5) Tiền thuế nợ của NNT đang làm thủ tục phá sản: là số tiền thuế nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã đã có Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản hoặc Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản nhưng chưa làm các thủ tục xử lý nợ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- Quyết định mở thủ tục phá sản.
- Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
(1.6) Tiền thuế nợ của NNT đã bị CQT áp dụng biện pháp cưỡng chế hóa đơn liên tiếp từ 03 (ba) lần trở lên: là số tiền thuế nợ của NNT mà NNT đã bị CQT thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng hoặc ngừng sử dụng hóa đơn liên tiếp từ 03 (ba) lần trở lên, trong đó có 01 (một) quyết định cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn đang còn hiệu lực trong thời gian phân loại tiền thuế nợ và NNT không sử dụng hóa đơn theo từng lần phát sinh trong thời gian 01 năm gần nhất tính đến thời điểm phân loại.
Hồ sơ phân loại bao gồm: 03 (ba) Quyết định cưỡng chế hóa đơn (Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng hoặc ngừng sử dụng hóa đơn) liên tiếp, trong đó có 01 (một) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn đang còn hiệu lực trong thời gian phân loại tiền thuế nợ.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
(1.7) Tiền thuế nợ của NNT đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bao gồm:
- NNT có các khoản tiền thuế nợ dưới 10 (mười) năm;
- NNT có các khoản tiền thuế nợ từ 10 (mười) năm trở lên.
Hồ sơ phân loại: Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao theo quy định).
(2) Nợ đang xử lý bao gồm:
- Khoản nợ của NNT có văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế hoặc xác định lại nghĩa vụ của NNT kèm theo hồ sơ, cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ và đang trong thời gian thực hiện các thủ tục để ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; hoặc ban hành văn bản xác định lại nghĩa vụ của NNT.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế kèm theo hồ sơ theo quy định; hoặc hồ sơ đề nghị xác định lại nghĩa vụ của NNT đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận.
- Khoản nợ của NNT có văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế kèm theo hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế đã tiếp nhận hồ sơ và đang trong thời gian thực hiện các thủ tục để ban hành quyết định gia hạn nộp thuế.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của NNT kèm theo hồ sơ theo quy định.
- Khoản nợ mà NNT hoặc CQT có văn bản đề nghị xóa nợ kèm theo hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền đang trong thời gian thực hiện các thủ tục để ban hành quyết định xóa nợ.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị xóa nợ của NNT hoặc cơ quan thuế kèm theo hồ sơ theo quy định.
- Khoản nợ của NNT có văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ kèm theo hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế đã tiếp nhận hồ sơ và đang trong thời gian thực hiện các thủ tục để ban hành quyết định nộp dần tiền thuế nợ.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ của NNT kèm theo hồ sơ theo quy định.
- Khoản nợ của NNT có văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp do chưa được NSNN thanh toán kèm theo hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế đang trong thời gian thực hiện các thủ tục để ban hành Thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp của NNT kèm theo hồ sơ theo quy định.
- Khoản nợ tiền chậm nộp của NNT có văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp kèm theo hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế đang trong thời gian thực hiện các thủ tục để ban hành Quyết định miễn tiền chậm nộp.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của NNT kèm theo hồ sơ theo quy định.
- Khoản nợ của NNT đang trong thời gian chờ làm thủ tục hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Giấy đề nghị hoàn thuế theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần và điều ước quốc tế khác hoặc Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế (đối với trường hợp người nộp thuế không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định), trong đó có nội dung đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp NSNN và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
- Khoản nợ của NNT đã có văn bản gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khiếu nại, khởi kiện về số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN phải nộp, cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đang trong giai đoạn giải quyết khiếu nại, khởi kiện.
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
+ Văn bản của NNT khiếu nại về số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN phải nộp và thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại.
+ Thông báo thụ lý của tòa án.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
(3) Tiền thuế đang chờ điều chỉnh bao gồm:
(3.1) Khoản tiền thuế đang chờ điều chỉnh do sai sót: là các trường hợp NNT ghi sai, ghi thiếu các chỉ tiêu trên chứng từ thu NSNN; các sai sót của KBNN, NHTM; các sai sót của cơ quan thuế (sai dữ liệu về số phải nộp hoặc đã nộp NSNN).
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Giấy nộp tiền vào NSNN; các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Hồ sơ đề nghị tra soát của NNT gửi đến CQT.
(3.2) Khoản tiền thuế đang chờ điều chỉnh do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc.
Hồ sơ phân loại bao gồm các tài liệu sau:
- Giấy nộp tiền vào NSNN, bảng kê nộp thuế đã gửi đến cơ quan thuế hoặc do NNT cung cấp.
- Dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế của cơ quan thuế chứng minh NNT có khoản nộp thừa, có khoản nộp thiếu hoặc các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(3.3) Khoản tiền thuế đang chờ điều chỉnh do ghi thu - ghi chi: là số tiền mà cơ quan có thẩm quyền đang làm thủ tục ghi thu - ghi chi vào NSNN theo đề nghị của NNT.
Hồ sơ phân loại bao gồm các tài liệu sau: Văn bản của NNT đề nghị ghi thu - ghi chi NSNN và các tài liệu chứng minh việc ghi thu - ghi chi của NNT.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
(4) Nợ đã xử lý bao gồm:
- Khoản nợ của NNT mà CQT đã ban hành quyết định khoanh nợ.
Hồ sơ phân loại: Quyết định khoanh nợ của cơ quan thuế (bản chính hoặc bản sao theo quy định).
- Khoản nợ của NNT mà CQT đã ban hành thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp do chưa được NSNN thanh toán.
Hồ sơ phân loại: Thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp của cơ quan thuế (bản chính hoặc bản sao theo quy định).
(5) Nợ có khả năng thu được phân loại tự động trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế, bao gồm:
- Khoản nợ từ 01 ngày đến 30 ngày.
- Khoản nợ từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Khoản nợ từ 61 ngày đến 90 ngày.
- Khoản nợ từ 91 ngày đến 120 ngày.
- Khoản nợ từ 121 ngày đến 365 ngày.
- Khoản nợ từ 366 ngày trở lên.