Tổng hợp 10 độ tuổi theo quy định pháp luật

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
21/06/2024 07:56 AM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT gửi đến quý khách hàng tổng hợp 10 độ tuổi theo quy định pháp luật.

Tổng hợp 10 độ tuổi theo quy định pháp luật

Tổng hợp 10 độ tuổi theo quy định pháp luật (Hình từ internet)

Tổng hợp 10 độ tuổi theo quy định pháp luật

1. Độ tuổi làm thẻ căn cước

Theo quy định tại Luật Căn cước 2023 thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải làm thẻ căn cước, còn công dân Việt Nam dưới 14 tuổi thì chỉ làm thẻ căn cước khi có nhu cầu.

Tuy nhiên cần lưu ý:

- Thẻ căn cước công dân đã được vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.

- Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.

Căn cứ pháp lý: Điều 19, 46 Luật Căn cước 2023

2. Độ tuổi thi giấy phép lái xe

- Người từ đủ 18 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2

- Người đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng C, FB2

- Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng D, FC

- Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng E, FD, FE

Căn cứ pháp lý: Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

3. Độ tuổi được đứng tên xe

Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên là đã được đăng ký xe.

Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.

Tuy nhiên, mặc dù từ đủ 15 tuổi là đã được đứng tên xe nhưng cũng phải đợi khi đủ tuổi và có giấy phép lái xe thì mới được điều khiển xe.

4. Độ tuổi kết hôn

Để được kết hôn thì một trong những điều kiện kết hôn quan trọng nhất là hai bên nam nữ phải đủ tuổi kết hôn, cụ thể là nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên.

Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

5. Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự

- Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.

- Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật Hình sự.

Căn cứ pháp lý: Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bổ sung 2017

6. Độ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính

Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.

Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012

7. Độ tuổi của người thành niên, người chưa thành niên

Theo Điều 20, 21 Bộ luật Dân sự 2015:

- Người thành niên là người từ đủ 18 tuổi trở lên.

- Người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi.

8. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự

Công dân đủ 18 tuổi sẽ phải đi nghĩa vụ quân sự nếu có lệnh gọi nhập ngũ và đáp ứng được tất các điều kiện theo quy định.

Căn cứ pháp lý: Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

9. Độ tuổi vào lớp 1

Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm.

Riêng trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.

Căn cứ pháp lý: Điều 33 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT

10. Độ tuổi kết nạp Đảng

- Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng).

- Việc kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi do cấp uỷ trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định. Cụ thể, chỉ xem xét kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi khi đủ các điều kiện:

+ Có sức khoẻ và uy tín;

+ Đang công tác, cư trú ở cơ sở chưa có tổ chức đảng, chưa có đảng viên hoặc do yêu cầu đặc biệt; được ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương đồng ý bằng văn bản trước khi cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp.

Căn cứ: Quy định 24-QĐ/TW năm 2021, Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021

Trên đây là tổng hợp 10 độ tuổi theo quy định pháp luật

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 6,933

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]