Lịch công bố kết quả xét tuyển bằng thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM (Hình từ internet)
Theo đó, 43.498/104.843 thí sinh có điểm thi ĐGNL đã đăng ký xét tuyển (tăng 8,5% so với năm ngoái). Trong đó, 32.898 thí sinh đăng ký vào các đơn vị thuộc ĐHQG-HCM. Tổng số nguyện vọng đăng ký là 215.715 (trung bình 5 nguyện vọng/thí sinh), tăng 13,5% so với năm 2023.
Thí sinh cần cập nhật hình chụp phiếu đăng ký xét tuyển lên hệ thống để hoàn tất hồ sơ đăng ký. Trước ngày 5/7, ĐHQG-HCM sẽ công bố kết quả xét tuyển bằng phương thức ĐGNL.
Stt |
Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
TỔNG |
A. CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG-HCM |
09 |
|
1 |
Trường Đại học Bách khoa |
|
2 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
|
3 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
|
4 |
Trường Đại học Kinh tế - Luật |
|
5 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin |
|
6 |
Trường Đại học Quốc tế |
|
7 |
Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre |
|
8 |
Khoa Y ĐHQG-HCM |
|
9 |
Trường ĐH An Giang |
|
B. CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM |
88 |
|
1 |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Bách khoa |
|
2 |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt Hàn |
|
3 |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế |
|
4 |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Ngoại ngữ |
|
5 |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm |
|
6 |
Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật |
|
7 |
Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh |
|
8 |
Đại học Huế - Khoa Kỹ thuật và Công nghệ |
|
9 |
Đại học Huế - Trường Du lịch |
|
10 |
Đại học Huế - Khoa Quốc Tế |
|
11 |
Đại học Huế - Trường Đại học Khoa học |
|
12 |
Đại học Huế - Trường Đại học Kinh tế |
|
13 |
Đại học Huế - Trường Đại học Ngoại ngữ |
|
14 |
Đại học Huế - Trường Đại học Nông Lâm |
|
15 |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
|
16 |
Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông- Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh |
|
17 |
Học Viện Hàng không Việt Nam |
|
18 |
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
19 |
Trường Đại học Bạc Liêu |
|
20 |
Trường Đại học Bình Dương |
|
21 |
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông |
|
22 |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
|
23 |
Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
|
24 |
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
|
25 |
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh - Phân hiệu tại Quảng Ngãi |
|
26 |
Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh |
|
27 |
Trường Đại học Cửu Long |
|
28 |
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam |
|
29 |
Trường Đại học Duy Tân |
|
30 |
Trường Đại học Đà Lạt |
|
31 |
Trường Đại học Đông Á |
|
32 |
Trường Đại học Đồng Tháp |
|
33 |
Trường Đại học Gia Định |
|
34 |
Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP. Hồ Chí Minh |
|
35 |
Trường Đại học Giao thông vận tải - Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh |
|
36 |
Trường Đại học Hoa Sen |
|
37 |
Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh |
|
38 |
Trường Đại học Kiên Giang |
|
39 |
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
|
40 |
Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh |
|
41 |
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
|
42 |
Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Bình Dương |
|
43 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
|
44 |
Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. Hồ Chí Minh |
|
45 |
Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
|
46 |
Trường Đại học Khánh Hoà |
|
47 |
Trường Đại học Lạc Hồng |
|
48 |
Trường Đại học Lâm nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai |
|
49 |
Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh |
|
50 |
Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu |
|
51 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
|
52 |
Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh |
|
53 |
Trường Đại học Ngân hàng |
|
54 |
Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học |
|
55 |
Trường Đại học Ngoại Thương |
|
56 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
|
57 |
Trường Đại học Nha Trang |
|
58 |
Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
|
59 |
Trường Đại học Phan Châu Trinh |
|
60 |
Trường Đại học Phan Thiết |
|
61 |
Trường Đại học Phú Yên |
|
62 |
Trường Đại học Quảng Bình |
|
63 |
Trường Đại học Quang Trung |
|
64 |
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
|
65 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
|
66 |
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông |
|
67 |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
|
68 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
|
69 |
Trường Đại học Sài Gòn |
|
70 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
|
71 |
Trường Đại học Sự phạm Kỹ thuật Vinh |
|
72 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
|
73 |
Trường Đại học Tài chính- Marketing |
|
74 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh |
|
75 |
Trường Đại học Tân Tạo |
|
76 |
Trường Đại học Tây Đô |
|
77 |
Trường Đại học Tây Nguyên |
|
78 |
Trường Đại học Tiền Giang |
|
79 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
|
80 |
Trường Đại học Thái Bình Dương |
|
81 |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
|
82 |
Trường Đại học Trà Vinh |
|
83 |
Trường Đại học Văn Hiến |
|
84 |
Trường Đại học Văn Lang |
|
85 |
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
|
86 |
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
|
87 |
Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
|
88 |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
|
C. CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM |
08 |
|
1 |
Trường Cao đẳng Bình Phước |
|
2 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
|
3 |
Trường Cao đẳng Miền Nam |
|
4 |
Trường Cao đẳng Quốc tế TP. Hồ Chí Minh |
|
5 |
Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định |
|
6 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
7 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh |
|
8 |
Trường Cao đẳng Viễn Đông |
|
Lưu ý: Danh sách chỉ bao gồm các đơn vị chính thức có gửi công văn cho ĐHQG-HCM, ngoài ra còn các đơn vị khác đã chủ động sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM để xét tuyển sinh.
(Nguồn: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh)
Theo Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định cấu trúc thi tuyển sinh đại học phải đáp ứng quy định sau:
- Đề thi phải được xây dựng theo đề cương. Đề cương đề thi (bao gồm cấu trúc và dạng thức đề thi, phạm vi và tiêu chí đánh giá) phải thể hiện được yêu cầu về kiến thức nền tảng và năng lực cốt lõi mà thí sinh cần có để học tập thành công ở trình độ đào tạo. Đề cương đề thi phải được công bố cho thí sinh ít nhất 30 ngày trước ngày thi.
- Cấu trúc đề thi đối với kỳ thi tuyển sinh hoặc kỳ thi độc lập phải chứa thành phần của nội dung môn toán hoặc môn ngữ văn cùng với ít nhất hai môn học khác trong chương trình cấp THPT phù hợp với yêu cầu của lĩnh vực, ngành đào tạo; các nội dung đưa vào đề thi phải phù hợp với những quy định của pháp luật về giáo dục và văn hóa.
- Phạm vi đánh giá của đề thi đối với kỳ thi tuyển sinh hoặc kỳ thi độc lập chủ yếu nằm trong nội dung của chương trình cấp THPT hiện hành; riêng phạm vi đánh giá của kỳ thi bổ trợ dựa trên yêu cầu về tài năng, năng khiếu hoặc phẩm chất đặc biệt của ngành, lĩnh vực đào tạo. Tiêu chí đánh giá phải dựa trên các cấp độ năng lực, tư duy; phân loại được năng lực của thí sinh, đáp ứng mức độ phù hợp của thí sinh đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi tuyển sinh.
Như vậy, kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM là kỳ thi tổ chức trước thi tốt nghiệp THPT để sử dụng kết quả thi xét tuyển cho các trường đại học nên phải đáp ứng quy định về cấu trúc đề thi trên.