Cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ (A03)

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
13/08/2024 08:24 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ (A03).

Cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ

Cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ (A03) (Hình từ internet)

Cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ (A03)

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 104/2021/TT-BCA, Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ:

- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước;

- Tổng hợp ý kiến Công an các đơn vị, địa phương đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

- Tham mưu lãnh đạo Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân;

- Sơ kết 6 tháng công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân; sơ kết một năm và tổng kết năm năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi toàn quốc;

- Chủ trì, phối hợp với Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Cục Viễn thông và cơ yếu và các đơn vị khác có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, địa phương và Công an các đơn vị, địa phương.

Đồng thời tại Điều 25 Luật Công an Nhân dân 2018 (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) thì cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:

c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:

Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;

Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;

Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;

Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;

Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;

Như vậy, với quy định trên thì cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là Trung tướng.

Thẩm quyền quy định tiêu chuẩn của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ (A03)

Theo Điều 24 Luật An ninh nhân dân 2018, chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:

- Bộ trưởng Bộ Công an;

- Cục trưởng, Tư lệnh;

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

- Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

- Đại đội trưởng;

- Trung đội trưởng;

- Tiểu đội trưởng.

Chức vụ tương đương với chức vụ quy định trên (trừ Bộ trưởng Bộ Công an) và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Như vậy, tiêu chuẩn chức danh Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 59,931

Bài viết về

Công an nhân dân

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]