Hồ sơ kiểm điểm đánh giá xếp loại đảng viên, tập thể cuối năm

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
08/11/2024 07:28 AM

Hồ sơ kiểm điểm đánh giá xếp loại đảng viên, tập thể cuối năm gồm những gì?

Hồ sơ kiểm điểm đánh giá xếp loại đảng viên, tập thể cuối năm

Hồ sơ kiểm điểm đánh giá xếp loại đảng viên, tập thể cuối năm (Hình từ internet)

1. Hồ sơ kiểm điểm đánh giá xếp loại đảng viên, tập thể cuối năm

Hồ sơ kiểm điểm đánh giá xếp loại đảng viên, tập thể cuối năm như sau:

- Đối với tập thể, gồm:

1. Báo cáo kiểm điểm của tập thể;

2. Biên bản hội nghị kiểm điểm;

3. Văn bản gợi ý kiểm điểm (nếu có).

- Đối với cá nhân diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ), gồm:

1. Bản tự kiểm điểm cá nhân;

2. Bản kê khai tài sản;

3. Bản bổ sung lý lịch hằng năm;

4. Bản nhận xét của cấp ủy quản lý cùng cấp (Ban thường vụ, Đảng đoàn, Ban cán sự đảng...);

5. Văn bản gợi ý kiểm điểm (nếu có);

6. Kết luận đánh giá, kết quả xếp loại của cấp có thẩm quyền;

7. Hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị về kết quả đánh giá, xếp loại (nếu có);

8. Bản nhận xét đảng viên giữ mối liên hệ với cấp ủy nơi cư trú.

2. Thời hạn nộp hồ sơ kiểm điểm đánh giá xếp loại đảng viên, tập thể cuối năm

Theo điểm 5.2, khoản 5 của Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 thì hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau.

3. Đối tượng phải thực hiện kiểm điểm cuối năm

* Tập thể

- Các cấp ủy, tổ chức đảng:

+ Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.

+ Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).

+ Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.

- Tập thể lãnh đạo, quản lý:

+ Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

+ Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

+ Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).

* Cá nhân

- Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

(Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023)

4. Căn cứ kiểm điểm đánh giá xếp loại đảng viên, tập thể cuối năm

- Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của Đảng có liên quan.

- Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ của tập thể, cá nhân.

(Điều 4 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023)

>>> Xem thêm: Thời điểm hoàn thành bản kiểm điểm, đánh giá, xếp loại đảng viên là lúc nào?

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,194

Bài viết về

Kiểm điểm đảng viên, tập thể

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]