iThong 16/12/2023 15:15 PM

Đường đôi là gì? Gặp biển báo hiệu đường đôi, di chuyển thế nào cho đúng luật?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
16/12/2023 15:15 PM

Xin cho tôi hỏi đường đôi là gì? Gặp biển báo hiệu đường đôi, di chuyển thế nào cho đúng luật? - Thanh Xuân (Kiên Giang)

Đường đôi là gì? Gặp biển báo hiệu đường đôi, di chuyển thế nào cho đúng luật? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đường đôi là gì? 

Theo khoản 3.11 Điều 3 QCVN 41:2019/BGTVT quy định thì đường đôi là đường mà chiều đi và về được phân biệt bằng dải phân cách (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).

2. Hai loại biển báo hiệu đường đôi người tham gia giao thông cần biết

Tại QCVN 41:2019/BGTVT quy định thì biển báo hiệu đường đôi bao gồm biển báo hiệu bắt đầu đường đôi (W.235) và biển báo kết thúc đường đôi (W.236).

2.1. Biển báo hiệu bắt đầu đường đôi (biến báo số hiệu W.235) 

Biển báo hiệu bắt đầu đường đôi mang số hiệu W.235 với tên gọi chính xác là: Biển báo đường đôi. Loại biển báo này được đặt để thông báo cho người lái xe tham gia giao thông biết sắp phải điều khiển phương tiện đi đến đoạn đường hai chiều có dải phân cách ở giữa. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.

Biển báo bắt đầu đường đôi thường được lắp đặt tại đầu đoạn đường và ở vị trí thuận lợi để người lái xe dễ quan sát thấy. Điều này nhằm đảm bảo người lái xe tham gia lưu thông trên đường có thể kịp thời điều khiển phương tiện đúng theo quy định.

2.2. Biển báo kết thúc đường đôi (biến báo số hiệu W.236)

Để báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng, đặt biển số W.236 "Kết thúc đường đôi". Đường hai chiều được phân chia bằng vạch sơn không phải đặt biển này. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.

3. Gặp biển báo hiệu đường đôi, di chuyển thế nào cho đúng luật?

Căn cứ theo Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, các phương tiện sẽ bị giới hạn tốc chạy xe trên đường đôi, do đó người tham gia giao thông lưu ý về tốc độ tối đa như sau:

Tốc độ tối đa cho phép trong khu đông dân cư

Loại xe

Tốc độ tối đa trên đường đôi

- Ô tô

- Xe mô tô hai bánh, ba bánh

- Máy kéo

- Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô

60km/h

Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu đông dân cư

Loại xe

Tốc độ tối đa trên đường đôi

Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải đến 3,5 tấn

90km/h

Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)

80 km/h

Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)

70 km/h

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

60 km/h

Tốc độ tối đa cho phép với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy

Loại xe

Tốc độ tối đa trên đường bộ

- Xe máy chuyên dùng

- Xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

- Các loại xe tương tự

Không quá 40km/h

4. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ trong đường đôi

Phương tiện

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Xe máy

Từ 05 - dưới 10 km/h

300.000 - 400.000 đồng

(Điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP))

Từ 10 - 20 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP))

Từ trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ô tô

Từ 05 - dưới 10 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ 10 - 20 km/h

04 - 06 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng

(Điểm i khoản 5 và điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP))

Từ trên 20 - 35 km/h

06 - 08 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ trên 35 km/h

10 - 12 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

 

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 11,169

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]