Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ từ 5 – 10 km/h năm 2024 (Hình từ Internet)
Hành vi điều khiển ô tô, xe máy chạy quá tốc độ quy định là hành vi bị nghiêm cấm tại khoản 11 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008. Tùy vào loại xe cơ giới giao thông chạy quá tốc độ có hành vi vi phạm thì sẽ có mức phạt tương ứng theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP), cụ thể:
(1) Đối với ô tô
Người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
(2) Đối với mô tô, xe gắn máy
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h sẽ bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
(3) Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng
Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. (Điểm a Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Theo quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, người lái xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe trên đường.
Cụ thể, tốc độ tối đa của các phương tiện khác được quy định như sau:
(1) Đối với xe mô tô:
Tốc độ tối đa của xe mô tô được quy định như sau:
- Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
- Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.
(2) Đối với xe gắn máy: Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông là không quá 40 km/h.
(3) Đối với xe ô tô:
Tốc độ tối đa của xe ô tô được quy định như sau:
- Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
- Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
Loại xe |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. |
60 |
50 |
- Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Căn cứ pháp lý: Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.