Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập tại Hà Nội

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
17/12/2022 08:34 AM

Cho tôi hỏi việc kê khai tài sản thu nhập tại thành phố Hà Nội được thực hiện như thế nào? – Tuệ Minh (Hà Nội)

Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập tại Hà Nội

Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập tại Hà Nội

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 13/12/2022, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 45/2022/QĐ-UBND về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.

Quyết định 45/2022/QĐ-UBND

1. Phương thức, thời điểm kê khai tài sản thu nhập tại Hà Nội

- Kê khai tài sản thu nhập lần đầu:

Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, cụ thể gồm:

+ Cán bộ, công chức.

+ Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

+ Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

- Kê khai tài sản thu nhập hằng năm:

Kê khai hằng năm được thực hiện đối với:

+ Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên;

+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Việc kê khai hằng năm phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.

- Kê khai bổ sung:

Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp thực hiện kê khai tài sản thu nhập hằng năm.

Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

- Kê khai phục vụ công tác cán bộ:

Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau:

+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác, cụ thể bao gồm:

++ Cán bộ, công chức.

++ Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

++ Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

+ Người có nghĩa vụ kê khai là người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

2. Tài sản, thu nhập phải kê khai tại Hà Nội

Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

- Tài sản, thu nhập phải kê khai được quy định tại khoản 1, Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng, cụ thể bao gồm:

+ Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

+ Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

+ Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

+ Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

- Tài sản, thu nhập phải kê khai là tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của người kể khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi chưa thành niên theo quy định của pháp luật tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.

3. Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập tại Hà Nội

* Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ phải kê khai tổ chức việc kê khai tài sản, thu nhập theo khoản 1, Điều 37 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ phải kê khai giao bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ chủ trì phối hợp với bộ phận thực hiện công tác thanh tra (nếu có) thực hiện:

Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm, kê khai bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý hệ thống chính quyền địa phương tại đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt, hoàn thành trước ngày 01 tháng 12 (trong đó phân rõ từng loại đối tượng thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí Thư, Ban thường vụ Thành ủy quản lý, Ban Thường vụ quận/huyện/thị ủy quản lý và các đối tượng còn lại); gửi 01 bản cho Thanh tra Thành phố.

Hướng dẫn người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

Lập số theo dõi kê khai, giao, nhận bản kê khai, trong đó có các nội dung: họ và tên người kê khai, chức vụ, vị trí công tác, đơn vị công tác, phương thức kê khai, số bản kê khai, số trang bản kê khai, ngày tiếp nhận bản kê khai tại đơn vị, ký giao nhận bản kê khai.

- Người có nghĩa vụ kê khai phải lập 02 bản kê khai nộp cho bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ.

* Tiếp nhận, bàn giao, quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập:

- Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận 02 bản kê khai, trong đó 01 bán để bàn giao cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập: 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai.

Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đảng.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm bản giao 01 bản kể khai cho Thanh tra Thành phố (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập của Ủy ban kiểm tra Trung ương, Ủy ban kiểm tra Thành ủy, Ủy ban kiểm tra quận ủy, huyện ủy, thị ủy và các cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị ngành dọc).

* Trình tự, thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử và quy định của Hội đồng bầu cử.

Quyết định 45/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 23/12/2022.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,362

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]