Đơn giản hóa 35 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
01/11/2023 10:38 AM

Xin cho tôi hỏi các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng nào được đơn giản hóa? - Kim Sơn (Đà Nẵng)

Đơn giản hóa 35 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Đơn giản hóa 35 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng (Hình từ internet)

Ngày 31/10/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1275/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 - 2025.

Đơn giản hóa 35 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Theo đó, 35 thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 - 2025 được đơn giản hóa bao gồm:

(1) Lĩnh vực mật mã dân sự

- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự ;

- Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

- Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

- Thủ tục gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

- Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

(2) Lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ

- Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu

-: Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với tổ chức, doanh nghiệp làm dịch vụ nổ mìn;

- Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp sau khi hết thời hạn;

- Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do bị mất hoặc cấp đổi do bị hư hỏng;

- Thủ tục điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng;

- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng;

- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng;

- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng;

(3) Lĩnh vực quản lý vùng trời

- Thủ tục cấp phép bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ;

- Thủ tục sửa đổi phép bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ;

- Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;

- Thủ tục đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;

- Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo;

- Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo;

- Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu;

- Thủ tục đóng bãi cất hạ cánh trên boong tàu;

- Thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng;

- Thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng;

- Thủ tục cấp giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ;

- Thủ tục cấp giấy phép cho các cơ sở thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ;

- Thủ tục cấp đổi giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ;

- Thủ tục cấp lại giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ;

- Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình.

(4) Lĩnh vực quản lý biên giới

- Thủ tục cấp Giấy phép đi bờ cho thuyền viên nước ngoài đi bờ;

- Thủ tục cấp Giấy phép cho thuyền viên nước ngoài xin nghỉ qua đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng;

- Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 12 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 12 tháng; 

- Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 03 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 03 tháng;

- Thủ tục cấp Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan; người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài;

- Thủ tục cấp Giấy phép cho người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cửa khẩu cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan.

Xem thêm Quyết định 1275/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 31/10/2023.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 850

Bài viết về

lĩnh vực Thương mại

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]