Quy định mới về lệ phí trước bạ đối với ô tô điện VINFAST

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
07/11/2023 12:00 PM

Xin cho tôi hỏi lệ phí trước bộ đối với các dòng ô tô điện do VINFAST sản xuất, lắp ráp trong nước thì sẽ có giá tính là bao nhiêu? – Vân Anh (Tiền Giang)

Quy định mới về lệ phí trước bạ đối với ô tô điện VINFAST

Quy định mới về lệ phí trước bạ đối với ô tô điện VINFAST (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 31/10/2023, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2353/QĐ-BTC ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.

Quy định mới về lệ phí trước bạ đối với ô tô điện VINFAST

Cụ thể lệ phí trước bạ đối với ô tô điện VINFAST được quy định tại Bảng 1 - Phần 1b. Ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước, Số thứ tự từ 957 đến 962 thuộc Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC như sau:

STT

Nhãn hiệu

Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/Tên thương mại/Số loại]

Số người cho phép chở (kể cả lái xe)

Giá tính lệ phí trước bạ

(VNĐ)

Thể tích làm việc

Số người cho phép chở (kể cả lái xe)

957

VINFAST

VF 5 PLUS S5EJ01

5

458.000.000

958

VINFAST

VF E34 R5GH01

5

690.000.000

959

VINFAST

VF8 ECO E5BA01

5

1.062.300.000

960

VINFAST

VF9 ECO G6AC01

6

1.475.400.000

961

VINFAST

VF9 PLUS M6AC01

6

1.612.200.000

962

VINFAST

VF8 PLUS F5AA01

5

1.237.500.000

Quyết định 2353/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày 06/11/2023 và bãi bỏ các văn bản sau đây:

- Quyết định 618/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;

- Quyết định 1112/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;

- Quyết định 2064/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;

- Quyết định 452/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;

- Quyết định 1238/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ phần trăm đối với ô tô điện theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP

Theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô thì sẽ có mức thu lệ phí trước bạ là 2%.

Riêng với ô tô điện chạy pin thì:

- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

- Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

- Khi nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi thì sẽ có mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Việc thu với tỉ lệ này sẽ căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định.

(Điểm c, d khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

Lưu ý: Hiện hành, mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô điện đang thực hiện theo quy định tại Nghị định 41/2023/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước (có hiệu lực từ ngày 01/7/2023)

Theo đó, từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023: Mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Và từ ngày 01/01/2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,543

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]