Chính sách giáo dục có hiệu lực từ tháng 4/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
03/04/2024 13:41 PM

Xin cho tôi hỏi trong tháng 4/2024, có những chính sách giáo dục nào bắt đầu có hiệu lực thi hành? - Huỳnh Phát (Tây Ninh)

Chính sách giáo dục có hiệu lực từ tháng 4/2024

Chính sách giáo dục có hiệu lực từ tháng 4/2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng để miễn thi ngoại ngữ tốt nghiệp THPT 2024

Ngày 06/03/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐTThông tư 06/2023/TT-BGDĐT.

Trong đó, danh mục chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng để miễn thi ngoại ngữ tốt nghiệp THPT 2024 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT như sau:

TT

Môn Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

- TOEFL ITP 450 điểm

- TOEFL iBT 45 điểm

- TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 4.0 điểm

British Council (BC); International Development Program (IDP)

- B1 Preliminary

- B1 Business Preliminary

- B1 Linguaskill

Cambridge Assessment English

Aptis ESOL B1

British Council (BC)

Pearson English International Certificate (PEIC) Level 2

Pearson

Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Bậc 3

Các đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hiện hành

2

Tiếng Nga

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

- TCF 300 điểm

- DELF B1

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)

Cơ quan Giáo dục Quốc tế Pháp (France Education International - FEI)

4

Tiếng Trung Quốc

- HSK cấp độ 3

Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation”)

 

- TOCFL cấp độ 3

Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency -Huayu)

5

Tiếng Đức

- Goethe-Zertifikat B1

- Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1

- Zertifikat B1

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT cấp độ N3

Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

Xem thêm Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 22/4/2024.

Thời gian khóa học đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp từ ngày 05/4/2024

Ngày 19/02/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 01/2024/TT-BLĐTBXH quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình.

Theo đó, thời gian khóa học và khối lượng học tập trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng như sau:

- Thời gian khoá học được thiết kế đối với chương trình đào tạo trình độ cao đẳng từ 02 đến 03 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 60 tín chỉ.

- Thời gian khoá học được thiết kế đối với chương trình đào tạo trình độ trung cấp từ 01 đến 02 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 35 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, tối thiểu 50 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp căn cứ yêu cầu của ngành, nghề đào tạo để quy định nội dung học tập đối với 15 tín chỉ chênh lệch cho đối tượng tốt nghiệp trung học cơ sở, đảm bảo người học có kiến thức cơ bản để tiếp thu được các nội dung chuyên môn của ngành, nghề đào tạo.

- Thời gian khóa học đối với người học được miễn trừ hoặc bảo lưu kết quả học tập do đã học được giảm trừ tương ứng với thời gian học các nội dung được miễn trừ, bảo lưu.

- Thời gian khóa học bao gồm thời gian học tập và thời gian cho các hoạt động chung, trong đó:

+ Thời gian học tập bao gồm: thời gian thực học và thời gian thi, kiểm tra kết thúc môn học, mô đun; thời gian ôn và thi tốt nghiệp đối với đào tạo theo niên chế. Trong đó, thời gian thực học là thời gian học sinh, sinh viên nghe giảng trên lớp, thời gian thí nghiệm, thảo luận, thực hành, thực tập hoặc học theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành tại nơi thực hành.

+ Thời gian cho các hoạt động chung bao gồm: khai giảng, bế giảng, sơ kết học kỳ, tổng kết năm học; thời gian nghỉ hè, lễ, tết, lao động và dự phòng.

- Thời gian học lý thuyết và thời gian thực hành, thực tập, thí nghiệm tùy theo từng ngành, nghề đào tạo phải đảm bảo tỷ lệ sau:

+ Đối với trình độ trung cấp: lý thuyết chiếm từ 25% - 45%; thực hành, thực tập, thí nghiệm từ 55% - 75% thời lượng của chương trình.

+ Đối với trình độ cao đẳng: lý thuyết chiếm từ 30% - 50%; thực hành, thực tập, thí nghiệm từ 50% - 70% thời lượng của chương trình.

- Thời gian kiểm tra, thi lý thuyết tính vào giờ lý thuyết; thời gian kiểm tra, thi thực hành, tích hợp tính vào giờ thực hành.

- Thời gian khóa học đối với chương trình đào tạo các ngành, nghề trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao có tính chất đặc thù do Chính phủ quy định.

Xem chi tiết tại Thông tư 01/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 05/04/2024 và thay thế Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 511

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]