Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
27/02/2024 12:15 PM

Tôi muốn hỏi tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng được quy định thế nào? – Ngọc Thanh (Cà Mau)

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng

Cụ thể tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc phạm vi Bộ Xây dựng quản lý sẽ được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1456/QĐ-BXD năm 2023, cụ thể như sau:

TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Xe ô tô chuyên dùng

Mức giá tối đa (VNĐ)

Ghi chú

Chủng loại

Số lượng

 

Tổng cộng

 

96

 

 

I

Quản lý hành chính

-

3

 

 

1

Văn phòng Bộ Xây dựng

Xe ôtô 17 chỗ ngồi

1

2.100.000.000

Phục vụ nhiệm vụ đặc thù của Bộ Xây dựng; đưa đón Đoàn khách trong và ngoài nước

 

 

Xe ô tô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Phục vụ nhiệm vụ đặc thù của Bộ Xây dựng; đưa đón Đoàn khách trong và ngoài nước

2

Cục Giám định nhà nước và chất lượng công trình xây dựng

Xe tải (5 chỗ ngồi)

1

1.100.000.000

Vận chuyển, thiết bị đo gồ ghề mặt đường; phục vụ công tác kiểm định

II

Lĩnh vực đào tạo

 

93

 

 

1

Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị

Xe ô tô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Chuyên chở học viên, giảng viên, tài liệu hội thảo và đào tạo

2

Trường Đại học kiến trúc Hà Nội (02 cơ sở: HN và Xuân Hòa)

Xe ô tô 47 chỗ ngồi

1

2.900.000.000

Chuyên chở phục vụ giảng viên, sinh viên đi đào tạo, thực tập...

Xe ô tô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

3

Trường Đại Học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh

Xe ô tô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Phục vụ giảng viên, sinh viên đi đào tạo, thực tập...

01 xe 29 chỗ ngồi;

1

2.000.000.000

01 xe 34 chỗ ngồi

1

2.100.000.000

4

Trường Đại học miền Trung (02 cơ sở Đà Nẵng và Tuy Hòa)

01 xe 29 chỗ

1

2.000.000.000

Đưa đón giảng viên, sinh viên đi đào tạo và thực tập

01 xe 19 chỗ

1

1.300.000.000

5

Trường Đại học xây dựng miền Tây

01 xe 19 chỗ

1

1.300.000.000

Đưa đón giảng viên, sinh viên đi đào tạo và thực tập

01 xe 29 chỗ

1

2.000.000.000

6

Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

01 xe ô tô 19 chỗ ngồi

1

1.000.000.000

Đưa đón giảng viên, sinh viên đi đào tạo và thực tập

7

Trường Cao đẳng Xây dựng TP. HCM

01 xe ôtô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Đưa đón giảng viên, sinh viên đi đào tạo và thực tập

8

Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1

Xe ô tô gắn thiết bị tập lái 4 chỗ (Hạng B1.1)

10

500.000.000

Trường có chức năng đào tạo lái xe

Xe ô tô tải gắn thiết bị tập lái (hạng B2)

10

500.000.000

Xe ô tô tải gắn thiết bị tập lái (hạng C)

5

700.000.000

Xe ô tô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Chuyên chở học viên, giảng viên, tài liệu hội thảo và đào tạo

9

Trường Cao đẳng xây dựng Nam Định

Xe ô tô 29 chỗ ngồi

1

2.000.000.000

Phục vụ chuyên chở học sinh đi thực tập và chở học sinh từ các đơn vị đào tạo liên kết về học tại Trường

10

Trường Cao đẳng nghề Sông Đà

Xe ô tô 4-5 chỗ ngồi gắn thiết bị tập lái (Hạng B1.1);

8

500.000.000

Trường có chức năng đào tạo lái xe

Xe ô tô 7 chỗ gắn thiết bị tập lái (hạng B2)

10

600.000.000

Trường có chức năng đào tạo lái xe

Xe ôtô 10 chỗ gắn thiết bị tập lái (Hạng B2)

2

800.000.000

Trường có chức năng đào tạo lái xe

Xe ô tô tải gắn thiết bị tập lái (Hạng C)

7

700.000.000

Trường có chức năng đào tạo lái xe

Xe ô tô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Phục vụ chuyên chở học sinh đi thực tập

11

Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật nghiệp vụ Hà Nội

Xe ôtô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Phục vụ chuyên chở học sinh đi thực tập

12

Trường Trung cấp nghề cơ khí Xây dựng

Xe ôtô tải

1

1.000.000.000

Vận chuyển trang thiết bị mô hình, nguyên liệu thực hành

13

Trường Cao đẳng nghề LILAMA1

Xe ô tô 4-5 chỗ ngồi gắn thiết bị tập lái hạng B

15

500.000.000

Đào tạo nghề lái xe theo chức năng, nhiệm vụ

Xe ô tô tải gắn thiết bị tập lái (Hạng C)

5

1.000.000.000

Đào tạo nghề lái xe theo chức năng, nhiệm vụ

01 xe ô tô 29 chỗ ngồi

1

2.000.000.000

Phục vụ đưa đón học sinh, sinh viên đi thực tập

14

Trường Cao đẳng nghề Xây dựng

Xe ô tô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Phục vụ đưa đón học sinh, sinh viên đi thực tập

15

Trường Cao đẳng Cơ giới Xây dựng

Xe ô tô 29 chỗ ngồi

1

2.000.000.000

Phục vụ đưa đón học sinh, sinh viên đi thực tập

16

Trường Cao đẳng xây dựng công trình đô thị

Xe ôtô 19 chỗ ngồi

1

1.400.000.000

Phục vụ đưa đón học sinh đi thực tập

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định 1456/QĐ-BXD năm 2023 được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch trang bị, mua sắm, điều chuyển và bố trí xe chuyên dùng phục vụ công tác; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.

Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng để phục vụ công tác phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, danh mục xe ô tô chuyên dùng được quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 16 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 455

Bài viết về

lĩnh vực Tài chính nhà nước

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]