- Về đối tượng chịu thuế:
Bổ sung đối tượng không chịu thuế tài nguyên gồm: Nước thiên nhiên dùng cho nông – lâm – ngư nghiệp và diêm nghiệp, nước biển để làm mát máy; yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.
- Về người nộp thuế:
Bỏ quy định về việc kê khai, nộp thay thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức cá nhân làm đầu mối thu mua.
- Về sản lượng tính thuế tài nguyên:
Bổ sung cách xác định sản lượng tính thuế tài nguyên trong trường hợp không xác định được số lượng, trọng lượng, hoặc khối lượng thực tế của tài nguyên khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau và được bán ra sau khi sàng tuyển.
- Về giá tính thuế tài nguyên:
Bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra (bán trong nước hoặc xuất khẩu).
Xem chi tiết tại Công văn 4554/TCT-CS ngày 03/11/2015.