Theo đó, trên phôi thẻ BHYT được áp dụng từ ngày 01/4/2021 đã bỏ nội dung về địa chỉ nơi cư trú của người có tên trên thẻ BHYT so với quy định tại Quyết định 1313/QĐ-BHXH ngày 02/12/2014.
Thông tin về địa chỉ (nơi cư trú hoặc nơi làm việc) sẽ được cập nhật trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT và Cổng thông tin BHXH Việt Nam.
Phôi thẻ BHYT mới bao gồm những nội dung sau::
- Mã số: in 10 ký tự mà sổ BHXH của người tham gia BHYT;
- Họ và tên: in họ và tên của người tham gia BHYT bằng chữ in hoa;
- Ngày sinh: in ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT;
- Giới tính: in nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia Bl IYT;
- Mã mức hưởng BHYT: in (01 ký tự: theo số thứ tự từ 1 đến 5);
- Mã nơi đối tượng sinh sống: in (02 ký tự: K1/K2/K3) ký hiệu nơi người dân tộc thiếu số và người thuộc hộ gia đinh nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT-XH khó khăn;
- Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: in tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu do người tham gia BHYT đăng ký;
- Giá trị sử dụng: in giá trị sử dụng thẻ từ ngày .../.../...;
- Thời điểm đủ 05 năm liên tục: in từ ngày .../.../... tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục theo quy định hiện hành;
- Nơi cấp, đổi thẻ BHYT: in lên địa danh của huyện và tỉnh nơi cơ quan BHXH in cấp, đổi thẻ BHYT;
- Chữ ký: in chức danh, chữ ký quét và họ tên của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ;
- Vị tri dán ảnh: in khung trống nét đơn màu đen kích thước 20mm x 30mm;
- Vị trí mã vạch: in mã vạch hai chiều.
Quyết định 1666/QĐ-BHXH có hiệu lực từ ngày 01/4/2021.