Theo đó, dịch vụ bưu chính KT1 được phân thành các loại như sau:
(1) Dịch vụ bưu chính KT1 theo phạm vi cung cấp dịch vụ gồm:
- Dịch vụ bưu chính KT1 nội tỉnh.
- Dịch vụ bưu chính KT1 liên tỉnh.
(2) Dịch vụ bưu chính KT1 theo đặc tính dịch vụ gồm:
- Dịch vụ KT1 là dịch vụ bưu chính KT1 không có yêu cầu về độ mật và độ khẩn.
- Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu về độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật và yêu cầu cao về bảo đảm an toàn, an ninh.
- Dịch vụ KT1 theo độ khẩn (Hỏa tốc, Hẹn giờ), bao gồm:
+ Dịch vụ KT1 Hỏa tốc là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu về tốc độ xử lý nhanh;
+ Dịch vụ KT1 Hẹn giờ là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu phát đến địa chỉ nhận theo thời gian thỏa thuận giữa người gửi và đơn vị cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) và độ khẩn (Hỏa tốc, Hẹn giờ):
+ Dịch vụ KT1 theo độ mật và Hỏa tốc là dịch vụ KT1 theo độ mật có yêu cầu về tốc độ xử lý nhanh;
+ Dịch vụ KT1 theo độ mật và Hẹn giờ là dịch vụ KT1 theo độ mật có yêu cầu phát đến địa chỉ nhận theo thời gian thỏa thuận giữa người gửi và đơn vị cung cấp dịch vụ.
* Dịch vụ bưu chính KT1 là việc chấp nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện tài liệu; tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước qua Mạng bưu chính KT1.
Thông tư 15/2022/TT-BTTTT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2023.